Đề thi kiểm tra chất lượng học kì II năm 2008 – 2009 môn Lý 6 - Đề 2

doc5 trang | Chia sẻ: minhhong95 | Lượt xem: 470 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi kiểm tra chất lượng học kì II năm 2008 – 2009 môn Lý 6 - Đề 2, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ THI KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ II 2008 – 2009
ĐỀ 2
II. Nội dung đề.
Câu 1: (1,5 điểm ) làm thế nào để tạo ra một vật nhễm điện và kiểm tra xem vật đó có nhiễm điện hay không ?
Câu 2: (1,5 điểm ) Ở nhiều xe đạp có lắp một nguồn điện (đinamô) để thắp sáng đen. Quan sát ta chỉ thấy có một dây dẫn nối từ đinamô tới bóng đèn 
Vì sao đèn vẫn sáng khi đinamô hoạt động ?
Hãy vẽ sơ đồ mạch điện từ đinamô tới đèn trước của xe đạp .
Câu 3: ( 1,5 điểm ) hãy nêu phương pháp mạ vàng cho một chiếc võ đồng hồ? Phải chọn dung dịch nào ? điện cực dương là chất gì ?
Câu 4 : (1,5 điểm ) Dùng dụng cụ nào để xác định cường độ dòng điện trong một vật dẫn ? phải dụng cụ đó như thế nào với một vật dẫn ? giải thích vì sao? 
Câu 5:(1,5 điểm ) có 5 nguồn điện loại 1,5V ; 3V ; 6V; 9V; 12V và 2 bóng đèn giống nhau đều ghi 3V. cần mắc nối tiếp hai bóng đèn này vào một trong năm nguồn điện trên. Dùng nguồn điện nào là phù hợp nhất ? vì sao ?
Câu 6: (1điểm ) Cho các sơ đồ mạch điện như hình vẽ (hình 1) biét các nguồn điện, các công tắc , các bóng đèn, các ampe kế và các dây dẫn giống nhau. Sôù chỉ của ampekế A1 là I = 1,5A. tìm số chỉ của các ampe kế A2, A3, A4 ?
A2
A3
A4
A1 
Câu 7 : ( 1,5 điểm ) Trong mạng điện ở gia đình có một chổ bị tróc vã dây điện để khắc phục việc đó người ta cần phải thực hiện những bước làm như thế nào để đảm bảo an toàn điện và nguy hiễm đến tính mạng .
ĐÁP ÁN 7-2-L
Câu 1: Muốn làm cho một vật nhiễm điện ta có thể có nhiều cách nhưng đơn giản nhất là cọ xát vật đó với một vật nào đó. Để kiểm tra xem một vật có nhiễm điện hay không ta đặt vật đó gần những vật nhẹ (như vụn giấy hoặc vụn ni lông ) xem nó có khả năng hút những vật nhẹ hay không, nếu hút thì vật đó đã nhiễm điện nếu không hút thì chưa nhiễm điện.(1,5 điểm)
Câu 2 : a) Ta nhìn bên ngoài thì thấy có một dây dẫn nối vào bóng đèn. Thật ra một đầu dây đèn thì nối vào một cực của đinamô còn một đầu dây đèn còn lại được nối với cực còn lại của đinamô thông qua các bộ phận bằng kim loại từ võ của đèn, hoặc võ của đinamô vì võ đinamô như là một cực (cực âm chẵn hạn) vì thế bóng đèn cũng đã nối đủ vào hai cực của nguồn điện nên khi đinamô hoạt động thì đèn sáng .( 1 điểm)
b) (0,5 điểm)
Câu 3 : Để mạ vàng cho chiếc võ đồng hồ người ta có thể sử ứng dụng tác dụng hoá học của dòng điện. Trong việc làm này ta phải chọn dung dịch là một loại muối vàng (có chứa kim loại vàng ). Điện cực dương là một thỏi than bình thường nhưng điện cực âm phải là chiếc võ đồng hồ cần mạ vàng .(1,5 điểm)
Câu 4 : Dụng cụ để xác định cường độ dòng điện trong một vật dẫn là ampe kế. Phải mắc dụng cụ đó nối tiếp với vật dẫn cần đo vì khi mắc nối tiếp thì cường độ dòng điện chạy qua ampe kế và vật dẫn đều bằng nhau nên số chỉ của ampekế chính là cường độ dòng điện chạy qua vật dẫn đó. (1.5 điểm )
Câu 5 : Hai bóng đèn có ghi 3V khi đem mắc nối tiép với nhau thì ở hai đầu đoạn mạch đó phải cần có hiệu điện bằng hiệu điện thế tổng cộng của hai bóng trên. Vậy dùng nguồn có hiệu điện thế phù hợp nhất phải là nguồn điện 6V. vì trong đoạn mạch nối tiếp như vậy thì : U = U1 + U2 = 3V + 3V = 6V (1 điểm).
Câu 6 : Tất cả các ampekế từ trên đều mắc trong mạch chính của mạch điện gồm hai bóng đèn mắc song song do đó cường độ dòng điện ở tất cả các ampe kế dều bằng nhau I1 = I2 = I3 = I4 = 1,5A. (1 diểm )
Câu 7 : Để an toàn khi sử dụng điện và đảm bảo không nguy hiểm đến tính mạng nguời ta phải :
Cúp cầu dao ở dầu nguồn điện .
Dùng bút thử điện và đúng trên ghế nhựa ( hoặc ghế gỗ khô ) để kiểm tra lại chỗ dây bị tróc võ xem còn điện hay không .
Nếu đã đảm bảo không còn điện thì dùng băng keo cách điện quấn chỗ dây bị tróc võ cho chặt và kín lại ( 1,5 điểm)
I. Ma trận dề kiểm tra
Nội dung 
Cấp độ nhận thức
Tổng 
Nhận biết 
Thơng hiểu
Vận dụng 
Nhiễm điện (2t)
1(1,5đ)
 (2đ) 
=10%
Dịng điện. T/dụng của d/điện (5t)
2(1,5đ)
3(1,5đ)
 (4đ) 
=40%
Cường độ dịng điện, hiệu điện thế (5t)
4(1,5đ)
5(1,5đ)
6(1đ)
 (4đ) 
= 40%
An tồn điện (1t)
7(1,5)
 (1đ) 
= 10 %
Tổng
TL(3đ) 
=30%
TL(4,5đ) 
=45%
TL(2,5đ)
= 30%
23c(10đ)
 =100%

File đính kèm:

  • doc7-2-A.doc
Đề thi liên quan