Đề thi kiểm tra chất lượng học kì I lớp 9 năm học 2008 – 2009 môn thi: Địa Lý

doc5 trang | Chia sẻ: minhhong95 | Lượt xem: 545 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi kiểm tra chất lượng học kì I lớp 9 năm học 2008 – 2009 môn thi: Địa Lý, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Mã ký hiệu
Đ01Đ-09-KTHK1L9
ĐỀ THI KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I LỚP 9 
Năm học 2008 – 2009
Môn thi: Địa lý
Thời gian làm bài:60 phút ( không kể thời gian giao đề)
(Đề này gồm 3 câu,1 trang)
Câu 1: Hãy nêu điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên vùng Tây Nguyên ? (3.5điểm) 
Câu 2: Trình bày đặc điểm dân cư – xã hội vùng Tây Nguyên. (3,0 điểm)
Câu 3: Nêu tình hình phát triển kinh tế nông nghiệp của vùng Tây Nguyên ? (3,5điểm)
.....................................Hết................................
Người ra đề
Người duyệt đề
Xác nhận của nhà trường
(kí, ghi rõ họ tên)
Nguyễn Thị Chiếng
(kí, ghi rõ họ tên)
(kí tên, đóng dấu)
Mã ký hiệu
HD Đ01Đ-09-KTHK1L9
HƯỚNG DẪN CHẤM THI ĐỀ KIỂM TRA 
CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I LỚP 9 
Năm học 2008 – 2009
Môn thi: Địa lý
 Câu1 : 
-Tây Nguyên là vùng cao nguyên ba dan xếp tầng, nơi bắt nguồn của nhiều dòng sông về các vùng lãnh thổ lân cận (0,5điểm)
 - Tây Nguyên có nhiều tài nguyên thiên nhiên để phát triển kinh tế. (0,25 điểm)
 + Đất ba dan :1,36triệu ha ( chiếm 66% diện tích đất ba dan cả nước. (0,5 điểm)
 Thích hợp với việc trồng cà phê, cao su, hồ tiêu, bông, chè... (0,25 điểm)
 +Rừng tự nhiên gần 3 triệu ha (Chiếm 29,2% diện tích rừng tự nhiên cả nước). (0,25 điểm)
 +Khí hậu cận xích đạo, khí hậu cao nguyên thích hợp với nhiều loại cây trồng đặc biệt là cây công nghiệp.(0,25 điểm)
 + Nguồn nước có tiềm năng thuỷ điện lớn (Chiếm 21% trữ lượng thuỷ điện cả nước).
 (0,25 điểm)
 +Bô xít có trữ lượng lớn hơn 3 tỉ tấn. (0,25 điểm)
 - Khí hậu cao nguyên mát mẻ, phong cảnh thiên nhiên đẹp của Thành Phố Đà Lạt, hồ Lắk, Biển Hồ, núi LangBiang huyền thoại, vườn quốc gia Yok Đôn đem lại cho Tây Nguyên thế mạnh phát triển du lịch sinh thái. (0.5điểm).
 - Tuy nhiên mùa khô ở Tây Nguyên kéo dài dẫn đến nguy cơ thiếu nước và cháy rừng nghiêm trọng, chặt phá rừng làm nương rẫy và trồng cà phê, nạn săn bắt động vật hoang dã đang ảnh hưởng xấu đến môi trường và đời sống dân cư. (0,5điểm).
Câu 2 :
- Tây nguyên có hơn 4,4 triệu dân (năm2002) (0,5điểm)
- Đồng bào dân tọc ít người chiếm 30%, gồm dân tộc Giarai, Êđê,Bana,H’Mông,..(0,25điểm) 
- Dân tộc kinh sống ở đô thị ven đường giao thông và các lâm trường . (0.25 điểm)
 và các dân tộc nhập cư từ các vùng khác tới. (0,25 điểm)
- Các dân tộc có truyền thống đoàn kết, đấu tranh cách mạng kiên cường, có bản sắc văn hoá phong phú với nhiều nét đặc thù. (0,5 điểm)
- Với mật độ dân số khoảng 81người/km2 năm 2002 . Tây Nguyên hiện là vùng thưa dân nhất cả nước phân bố không đều, các đô thị ven trục giao thông có mật độ dân số cao. (0,5điểm) - Trong nhiều chỉ tiêu phát triển KT –XH Tây Nguyên vẫn là vùng khó khăn của đất nước ,
vì vậy cần phải tăng cường đầu tư, chuyển dịch cơ cấu kinh tế xoá đói giảm nghèo, cải thiện đời sống kinh tế của dân cư đặc biệt là dân tộc ít người, ổn định chính trị XH là mục tiêu hàng đầu trong dụ án phát triển ở Tây Nguyên . (0,5 điểm).
Câu 3 :
- Trong các năm gần đây sản xuất cây công nghiệp ở Tây Nguyên phát triển khá nhanh.
 (0,5 điểm)
- Các cây trồng quan trọng nhất là : Cà phê, cao su, chè, hạt điều...
 Cà phê là cây được trồng nhiều nhất ở ĐăkLăk. (0,5 điểm)
- Nhiều địa phương đã chú trọng phát triền thuỷ lợi và áp dụng kĩ thuật canh tác mới để thâm canh cây lúc, cây lương thực khác và cây công nghiệp ngắn ngày. (0,5 điểm)
-Chăn nuôi gia súc lớn được đẩy mạnh. (0,25 điểm)
- Thành phố Đà Lạt ( Lâm Đồng)nổi tiếngtrồng hoa rau quả ôn đới. (0,25 điểm)
- Tuy nhiên sản xuất nông nghiệp vẫn găp khó khăn do thiếu nước mùa khô và biến đông của giá nông sản. (0,25điểm) 
-Sản xuât lâm nghiệp có bước chuyển hướng quan trọng kết hợp khai thác rừng tự nhiên, với trồng mới, khoanh nuôi giao khoán bảo vệ rừng gắn khai thác với chế biến (0,5 điểm)
 - Độ che phủ rừng đạt 54,8% (năm 2003). Cao hơn mức trung bình cả nứơc (36,4%), phấn đấu năm 2010 nâng độ che phủ rừng toàn vùng lên 65% . ( 0,75 điểm)
.....................................Hết................................
Người ra hướng dẫn chấm
Người duyệt 
Xác nhận của nhà trường
(kí, ghi rõ họ tên)
Nguyễn Thị Chiếng 
(kí, ghi rõ họ tên)
(kí tên, đóng dấu)

File đính kèm:

  • docKTHKĐ9 KHANH TRUNG.doc