Đề thi kiểm định chất lượng mũi nhọn - Môn thi: Sinh 8

doc4 trang | Chia sẻ: hong20 | Lượt xem: 449 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi kiểm định chất lượng mũi nhọn - Môn thi: Sinh 8, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GD&ĐT THANH CHƯƠNG
ĐỀ THI KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG MŨI NHỌN. NĂM HỌC 2008-2009
MÔN THI: SINH HỌC 8 (Thời gian làm bài 120 phút)
Câu 1(1.5 điểm). 
Trình bày vai trò của các tế bào bạch cầu trong quá trình bảo vệ cơ thể ?
Câu 2(1.5 điểm). 
Phân biệt hai hiện tượng đông máu và ngưng máu ?
Câu 3(2.5 điểm). 
So sánh tiêu hóa ở dạ dày và ruột non ? Khác biệt cơ bản giữa tiêu hóa ở dạ dày và ruột non là gì ?
Câu 4(1 điểm). 
Giải thích mối quan hệ qua lại giữa đồng hóa và dị hóa trong quá trình chuyển hóa vật chất và năng lượng ở tế bào ?
Câu 5(2 điểm). 
Trình bày cơ chế thành lập phản xạ có điều kiện theo quan điểm Paplôp ? Trình bày quá trình thành lập và ức chế phản xạ có điều kiện đã thành lập để hình thành một phản xạ mới qua một ví dụ tự chọn ?
Câu 6(1.5 điểm). 
Có hai thí nghiệm sau: 
 	Thí nghiệm 1: Ngâm một xương đùi ếch trưởng thành trong dung dịch HCl 10% với thời gian 10 đến 15 phút.
 	 Thí nghiệm 2: Đốt một xương đùi ếch trên ngon lửa đèn cồn đến khi không còn khói bay lên. 
Hãy xác định kết quả trong hai thí nghiệm trên ? Từ đó em hãy rút ra kết luận ? 
HẾT./.
ĐÁP ÁN SINH HỌC 8
Câu 1 (1.5 điểm):
Bạch cầu trung tính và bạch cầu mônô tiêu diệt các vi khuẩn xâm nhập bằng cơ chế thực bào (0.5đ)
Bạch cầu limphô B tiết kháng thể vô hiệu hóa TB vi khuẩn (0.5đ)
Bạch cầu limphô T phá hủy những TB của cơ thể bị nhiễm vi khuẩn (0.5đ)
Câu 2(1.5điểm):
Đặc điểm phân biệt
Đông máu
Ngưng máu
Khái niệm (0.25đ)
Là hiện tượng máu bị đông lại khi ra khỏi cơ thể
Là hiện tượng hồng càu của người cho bị kết vón trong máu người nhận
Cơ chế
(0.7đ)
Tiểu cầu vỡ tiết enzim kết hợp với ion Ca có trong huyết tương biến chất sinh tơ máu trong huyết tương thành tơ máu, các tơ máu tạo thành mạnh lưới ôm giữ các TB máu tạo thành khối máu đông
Các kháng nguyên có trong huyết tương người nhận gây kết dính với các kháng thể trên hồng cầu người cho, làm cho hồng cầu của người cho bị kết vón thành cục trong máu người nhận 
Ý nghĩa
(0.5đ mỗi ý 0.25đ)
- Đối với cơ thể: Bảo vệ cơ thể chống mất máu khi các mạch máu bị đứt
- Khoa học: Chế tạo chất chống đông trong truyền máu hoặc chế tạo chất gây đông máu trong các trường hợp máu khó đông
- Đối với cơ thể: Đây là một phản ứng miễn dịch của cơ thể, tuy nhiên nếu hiện tượng ngưng máu xảy ra sẽ gây hiệu quả nghiêm trọng: Làm tắc nghẽn các mao mạch dẫn đến làm cho máu không lưu thông được có thể dẫn tới tử vong
- Khoa học: Đảm bảo truyền máu đúng nguyên tắc tránh trường hợp gây ngưng máu trong quá trình truyền máu
Câu 3(2.5đ):
a.Giống nhau(0.5đ): 
Biến đổi lý học có các hoạt động giống nhau: Co bóp nhờ các lớp cơ, tiết enzim có tác dụng để đảo trộn thức ăn thấm enzim, hòa loãng thức ăn (0.25đ)
Biến đổi hóa học với sự tham gia của các enzim tiêu hóa phân cắt thức ăn thành các phân tử nhỏ hơn (0.25đ)
b.Khác nhau(1.5đ):
Điểm so sánh
Tiêu hóa dạ dày
Tiêu hóa ở ruột non
Biến đổi lý học
- Hoạt động: 
 (0.25đ)
- Kết quả: 
 (0.25đ)
Mạnh nhờ có 3 lớp dày
Thức ăn được co bóp mạnh nên nhỏ 
Yếu hơn vì chỉ có 2 lớp cơ mỏng 
Không có tác dụng làm nhỏ thức ăn
Biến đổi hóa học 
-Hoạt động:
 (0.5đ)
-Kết quả:
 (0.5đ)
Chỉ có emzim pepsin phân cắt protein và enzim amilaza nước bọt hoạt động trong giai đoạn đầu phân cắt tinh bột
Chỉ có protein chuỗi dài thành chuỗi ngắn 3-10axit amin và một phần tinh bột thành đường đôi trong giai đoạn đầu. Các sản phẩm này chưa có khả năng hấp thụ
Có đầy đủ các loại enzim phân cắt các loại thức ăn
Tất cả các loại thức ăn đều được phân cắt thành các phân tử chất dinh dưỡng. Các sản phẩm này có khả năng hấp thụ
c. Điểm khác nhau cơ bản(0.5đ): Tiêu hóa ở ở dạ dày chủ yếu là biến đổi lý học còn tiêu hóa ở ruột non chủ yếu là biến đổi hóa học 
Câu 4(1 điểm):
- Định nghĩa đồng hóa và dị hóa( 0.2đ)
- Chất tổng hợp trong đồng hóa là nguyên liệu để dị hóa phân giải (0.4đ)
- Năng lượng giải phóng trong dị hóa được dùng để tổng hợp chất trong đồng hóa (0.4đ)
Câu 5(2 điểm):
- Cơ chế thành lập phản xạ có điều kiện: Là sự thành lập đường liên hệ thần kinh tạm thời giữa các vùng trên vỏ não khi các vùng này cùng hưng phấn (0.5đ)
Lấy ví dụ về sự thành lập phản xạ tiết nước bọt khi nhìn thấy ánh đèn của chó trong thí nghiệm của paplop để minh họa cho cơ chế (0.5đ)
- Ví dụ(1đ): HS cần lấy ví dụ đạt được các yêu cầu sau:
 + Nêu được quá trình thành lập 1 phản xạ có điều kiện(Chú ý thời gian tác động của kích thích có điều kiện tác động trước kích thích không điều kiện một thời gian ngắn) (0.5đ)
 + Nêu được quá trình ức chế phản xạ có điều kiện đã thành lập đó để thành lập một phản xạ mới (0.5đ)
Ví dụ tham khảo: 
+ Mỗi lần đánh kẻng cho gà ăn; sau nhiều lần kết hợp hình thành ở gà phản xạ có điều kiện: nghe tiếng kẻng thì chạy về để ăn. 
+ Sau đó ta đánh kẻng nhưng không cho gà ăn đồng thời dùng sào đuổi gà đi, sau nhiều lần làm như vậy gà sẽ bị ức chế phản xạ có điều kiện nghe tiếng kẻng thì chạy về để ăn và hình thành phản xạ mới nghe tiếng kẻng thì bỏ chạy ( Đây là mẹo mà Trạng Quỳnh đã dùng để ăn trộm mèo vua)
Câu 6(1.5 điểm):
- Kết quả thí nghiệm(0.5đ)
TN1: Xương mềm ra dễ uốn cong (0.25đ)
TN2: Xương dòn dễ vỡ (0.25đ)
-Kết luận(1đ):
 + Xương được cấu tạo từ chất vô cơ (Từ TN1) (0.25đ) làm cho xương bền chắc(0.25) và chất hữu cơ(Từ TN2)(0.25đ) làm cho xương mềm dẻo(0.25đ)

File đính kèm:

  • docDe thi HSG huyen sinh 8 0809.doc
Đề thi liên quan