Đề thi học sinh năng khiếu - Môn Sinh học lớp 8

doc3 trang | Chia sẻ: hong20 | Lượt xem: 525 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi học sinh năng khiếu - Môn Sinh học lớp 8, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phòng giáo dục và đào tạo thanh ba
đề thi học sinh năng khiếu môn sinh học lớp 8
năm học 2009 – 2010
(Thời gian làm bài 120 phút không kể thời gian giao đề)
Bài 1.(3 điểm): So sánh sự giống nhau và khác nhau cơ bản giữa tế bào thực vật và tế bào động vật, ý nghĩa của sự giống nhau và khác nhau đó?
Bài 2.(1,5điểm): Phân tích những đặc điểm cấu tạo của bộ xương người thích nghi với tư thế đứng thẳng và đi bằng hai chân?
Bài 3.(2điểm): Hồng cầu có cấu tạo và chức năng gì? giải thích đặc điểm của hồng cầu giúp nó thực hiện được các chức năng đó trong cơ thể người?
Bài 4.(2điểm): Nêu cấu tạo và hoạt động của tim người? Vì sao tim hoạt động suốt đời mà không mệt?
Bài 5.(1,5điểm): Thế nào là mỏi cơ? giải thích nguyên nhân của sự mỏi cơ? Nêu các biện pháp chống mỏi cơ?
..Hết..
Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Phòng giáo dục và đào tạo thanh ba
Hướng dẫn chấm thi học sinh năng khiếu 
môn sinh học lớp 8
năm học 2009 – 2010
Bài 1.(3điểm): So sánh sự giống nhau và khác nhau cơ bản giữa tế bào thực vật và tế bào động vật, ý nghĩa của sự giống nhau và khác nhau đó?
- Giống nhau: 
+ Đều có cấu tạo gồm 3 thành phần ( màng, tế bào chất, nhân)
+ Tế bào chất đều chứa các bào quan phức tạp
+ Nhân có màng nhân, dịch nhân, nhân con
- Khác nhau:
Tế bào thực vật Tế bào động vật
+ Màng: có thêm màng Xenlulô + Màng: chỉ có màng sinh chất
+ Có lạp thể + Không có lạp thể
+ Không có trung thể + Có trung thể
+ Không bào trung tâm kích thước + Không bào trung tâm kích
Lớn, có vai trò quan trọng thước nhỏ, không quan trọng
- ý nghĩa:
+ Từ sự giống nhau cho thấy chúng đều thực hiện chức năng vừa là đơn vị cấu tạo, vừa là đơn vị chức năng. Chứng tỏ thực vật và động vật có cùng nguồn gốc.
+ Từ sự khác nhau phản ánh 2 chiều hướng tiến hóa từ 1 nguồn gốc chung: Hướng tự dưỡng phát triển ( thực vật)
 Hướng dị dưỡng phát triển ( động vật)
0,6đ
2đ
0,4đ
Bài 2.(1,5điểm): Phân tích những đặc điểm cấu tạo của bộ xương người thích nghi với tư thế đứng thẳng và đi bằng hai chân?
Mỗi ý 0,25đ
Đặc điểm cấu tạo
Sự thích nghi
- Lồng ngực nở rộng sang 2 bên và hẹp theo hướng trước sau
- Để dồn trọng lượng các nội quan lên xương chậu, tạo cử động dễ dàng cho chi trên khi lao động
- Cột sống đứng có dạng chữ S và cong 4 chỗ
- Chịu đựng trọng lượng của đầu và tác dụng chấn động từ các chi dưới dồn lên khi di chuyển
- Xương chậu mở rộng, xương đùi to
- Chịu đựng trọng lượng của các nội quan và cơ thể
- Xương gót phát triển và lồi ra phía sau, các xương bàn chân tạo thành hình vòm
- Để dễ di chuyển và giảm bớt chấn động khi vận động
- Các xương cử động của chi trên, khớp động, linh hoạt
- Để chi trên cử động theo nhiều hướng, bàn tay có thể cầm nắm và thực hiện các động tác lao động
- Xương sọ phát triển tạo điều kiện cho não và hệ thần kinh phát triển
- Định hướng trong lao động và phát triển nhận thức
Bài 3.(2điểm): Hồng cầu có cấu tạo và chức năng gì? giải thích đặc điểm của hồng cầu giúp nó thực hiện được các chức năng đó trong cơ thể người?
- Chức năng của hồng cầu:
 Kết hợp và vận chuyển o xi cung cấp cho tế bào, vận chuyển CO2 từ tế bào về phổi để thải ra ngoài
- Cấu tạo của hồng cầu:
 Là tế bào không nhân, hình đĩa, lõm hai mặt, kích thước nhỏ, chứa (Hb)
- Cấu tạo giúp thực hiện chức năng:
+ Hồng cầu chứa huyết cầu tố (Hb), (Hb) kết hợp với O2 và CO2 tạo nên hợp chất oxi Hêmôglôbin và Cácbôxy Hêmôglôbin không bền, theo máu đến các tế bào nhường O2, về phổi thải CO2.
+ Hồng cầu có hình đĩa, lõm hai mặt, kích thước nhỏ, số lượng nhiều làm tăng diện tích tiếp xúc và khả năng vận chuyển O2 và CO2
+ Hồng cầu là tế bào không nhân giúp nó giảm bớt tiêu tốn năng lượng khi nó hoạt động, giúp cơ thể tiết kiệm năng lượng.
+ Hồng cầu thường xuyên được đổi mới trong cơ thể giúp nó vận chuyển O2 và CO2 liên tục trong cơ thể
0,5đ
0,5đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
Bài 4.(2điểm): Nêu cấu tạo và hoạt động của tim người? Vì sao tim hoạt động suốt đời mà không mệt?
- Cấu tạo ngoài:
+ Ngoài là màng liên kết, mặt trong tiết dịch giúp tim hoạt động dễ dàng
+ Tim hình chóp đỉnh quay xuống dưới, đáy quay lên trên.
- Cấu tạo trong:
+ Tim được cấu tạo bởi cơ tim và mô liên kết
+ Tim 4 ngăn: 2 tâm nhĩ nằm trên, 2 tâm thất nằm dưới, mỗi nửa có van tim ( van nhĩ thất và van động mạch) giúp máu chảy theo 1 chiều
+ Thành tim được cấu tạo bởi cơ tim có độ dày, mỏng khác nhau theo thứ tự giảm dần( tâm thất trái, tâm thất phải, tâm nhĩ phải, tâm nhĩ trái)
- Hoạt động của tim:
Tim co bóp nhịp nhàng theo chu kì kéo dài 0,8s gồm 3 pha
Pha co tâm nhĩ: 0,1s
Pha co tâm thất: 0,3s
Pha dãn chung: 0,4s
- Tim hoạt động suốt đời không mệt là nhờ có pha dãn chung (0,4s). Thời gian này đủ để cơ tim nghỉ ngơi và phục hồi
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
Bài 5.(1,5điểm): Thế nào là mỏi cơ? giải thích nguyên nhân của sự mỏi cơ? Nêu các biện pháp chống mỏi cơ?
- Mỏi cơ là hiện tượng cơ làm việc quá sức và kéo dài
- Nguyên nhân: Do lượng O2 cung cấp cho cơ thể thiếu dẫn đến năng lượng sản ra ít. Sản phẩm tạo ra là axít lắctíc tích tụ gây đầu độc cơ.
- Biện pháp chống mỏi cơ: Lao động vừa sức, thường xuyên luyện tập thể dục thể thao. Ăn uống đủ chất, có chế độ lao động, học tập, nghỉ ngơi hợp lí.
0,5đ
0,5đ
0,5đ
Lưu ý:-Trong quá trình chấm giám khảo có thể chia nhỏ thang điểm cho phù hợp với bài làm của học sinh.

File đính kèm:

  • docDe thi HSNK sinh 8 Phong GD Thanh Ba 2010.doc
Đề thi liên quan