Đề thi học sinh giỏi Tiếng việt cấp Tiểu học - Năm học 2008-2009 - Trường Tiểu học Quỳnh Hậu

doc10 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 512 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi học sinh giỏi Tiếng việt cấp Tiểu học - Năm học 2008-2009 - Trường Tiểu học Quỳnh Hậu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI TRƯỜNG. NĂM HỌC 2008 - 2009
Môn: Tiếng Việt - Lớp 1
Thời gian làm bài: 60 phút
Câu 1: Chính tả (nghe - viết). Thời gian 20 phút.
Hồ Gươm
Cầu Thê Húc màu son, cong như con tôm, dẫn vào đền Ngọc Sơn. Mái đền lấp ló bên gốc đa già, rễ lá xum xuê. Xa một chút là Tháp Rùa, tường rêu cổ kính.
Câu 2: Dựa vào bài viết trên, em hãy trả lời các câu hỏi sau:
 	a. Trong bài có mấy câu? Cuối mỗi câu có dấu gì?
b. Cầu Thê Húc được tả như thế nào?
 Câu 3: Điền từ thích hợp vào chỗ chấm:
a. Chúng em chơi ..... trên sân trường.
b. Sáng sớm, con ..... gáy gọi mọi người thức dậy.
c. Hay chăng dây điện là con .....
Câu 4: 
Em hãy viết 3 câu nói về một người bạn cùng lớp của em.
TRƯỜNG TIỂU HỌC QUỲNH HẬU
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
Câu 1: 4đ
 Học sinh viết đủ, đúng, đẹp cho điểm tối đa
 Bài viết sót 1 chữ hoặc sai 4 - 5 lỗi trừ 1đ. 
Câu 2: 1.5đ
 Trả lời đúng mỗi câu hỏi cho 0.5đ
 Câu 3: 1.5đ
 Điền đúng mỗi chỗ chấm 0.5đ
 Câu a: nhảy dây (ô ăn quan, kéo co...)
 Câu b: gà trống
 Câu c: nhện (nhện con)
Câu 4: 3đ Viết đúng mỗi câu cho 1đ
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI TRƯỜNG. NĂM HỌC 2008 - 2009
Môn: Tiếng Việt - Lớp 2
(Thời gian làm bài: 60 phút)
Câu 1: Em hãy ghi lại từ chỉ sự vật, từ chỉ hoạt động có trong đoạn văn sau:
Ông em trồng cây xoài cát trước sân. Mùa xuân, hoa nở trắng cành.
Câu 2: Nối các từ chỉ mùa ở cột A với các từ ngữ thích hợp chỉ tiết trời ở cột B:
A	B
Mùa xuân
tiết trời nóng bức, oi nồng
Mùa hạ
trời se se lạnh
Mùa thu
tiết trời ấm áp, trăm hoa đua nở
Mùa đông
thời tiết giá lạnh, mưa phùn gió bấc
Câu 3:
 a. Điền từ ngữ thích hợp vào chỗ chấm trong các dòng sau:
- Cô giáo giảng bài ..............................
- ..............................là học sinh giỏi của lớp em.
- ............................chúng em sẽ nghỉ hè.
b. Đặt câu hỏi cho bộ phận câu em vừa điền.
Câu 4:
 Em hãy tả lại một con vật của gia đình em (hoặc gia đình bạn em) mà em yêu thích.
TRƯỜNG TIỂU HỌC QUỲNH HẬU
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
Câu 1: 1.5đ Từ chỉ sự vật : cây xoài cát, sân, mùa xuân, hoa, cành (1đ)
 Từ chỉ hoạt động: trồng, nở ( 0.5đ)
Câu 2: 1.5đ Nối đúng mỗi ý 0.4 đ
Mùa xuân
tiết trời nóng bức, oi nồng
Mùa hạ
trời se se lạnh
Mùa thu
tiết trời ấm áp, trăm hoa đua nở
Mùa đông
thời tiết giá lạnh, mưa phùn gió bấc
Câu 3:3đ. Câu a: 1.5đ. Điền đúng mỗi chỗ chấm 0.5đ
 Câu b: 1.5đ Đặt đúng 1 câu hỏi 0.5đ
Câu 4:4đ
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI TRƯỜNG. NĂM HỌC 2008 - 2009
Môn: Tiếng Việt - Lớp 3
(Thời gian làm bài: 60 phút)
Câu 1: Nối từ ở cột A với nghĩa thích hợp ở cột B
 A B
Lễ
Hoạt động tập thể có cả phần lễ và hội
Hội
Cuộc vui tổ chức cho đông người dự theo phong tục hoặc nhân dịp đặc biệt
Lễ hội
Các nghi thức nhằm đánh dấu hoặc kỉ niệm một sự kiện có ý nghĩa.
 Câu 2: Chọn từ ngữ thích hợp trong ngoặc đơn điền vào chỗ chấm:
(trắng phau, trắng ngần, trắng xoá, trắng tinh)
- Thác nước .... - Tờ giấy ....
- Hạt gạo .... - Đàn cò .... 
Câu 3: Đặt câu hỏi cho bộ phận gạch chân trong các câu sau:
a. Để đạt nhiều điểm tốt, em chăm chỉ học tập.
b. Vì chủ quan, Ngựa Con thua cuộc. 
c. Trường em có nhiều loài hoa đẹp. 
Câu 4: Cho đoạn thơ:
Tớ là chiếc xe lu
Người tớ to lù lù
Con đường nào mới đắp
Tớ san bằng thẳng tắp
a. Ghi lại những từ ngữ chỉ tên sự vật trong đoạn thơ trên.
b. Từ ngữ nào trong đoạn thơ gọi tên sự vật theo cách nhân hoá? Cách gọi ấy có gì hay?
Câu 5: 
 Em hãy viết một bài văn kể lại một việc làm tốt mà em đã làm để góp phần bảo vệ môi trường.
TRƯỜNG TIỂU HỌC QUỲNH HẬU
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
Câu 1: 1.5 đ Nối đúng mỗi ý 0.5đ 
Lễ
Hoạt động tập thể có cả phần lễ và hội
Hội
Cuộc vui tổ chức cho đông người dự theo phong tục hoặc nhân dịp đặc biệt
Lễ hội
Các nghi thức nhằm đánh dấu hoặc kỉ niệm một sự kiện có ý nghĩa.
Câu 2: 2đ Điền đúng mỗi chỗ chấm 0.5đ
- Thác nước trắng xoá - Tờ giấy trắng tinh
- Hạt gạo trắng ngần - Đàn cò trắng phau
Câu 3: 1.5 đ. Đặt đúng mỗi câu hỏi 0.5đ
a. Em chăm chỉ học tập để làm gì?
b. V ì sao Ngựa Con thua cuộc? 
c. Trường em như thế nào?
Câu 4: 1.0 đ. Câu a: 0.5đ. chiếc xe lu, người, con đường
 Câu b: 0.5đ Từ tớ. Xem chiếc xe lu như một con người, có những hoạt động cụ thể. Giúp cho câu văn sing động, giàu hình ảnh.
Câu 5:4đ
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI TRƯỜNG. NĂM HỌC 2008 - 2009
Môn: Tiếng Việt - Lớp 4
Thời gian làm bài: 60 phút
Câu 1: a. Tìm một thành ngữ trái nghĩa với mỗi thành ngữ sau:
- khoẻ như voi
- nhanh như sóc
 b. Đặt 1 câu với mỗi thành ngữ vừa tìm được.
Câu 2: Chuyển câu kể sau thành câu khiến, câu cảm
Nam đi học.
Câu 3: Gạch 1 gạch dưới chủ ngữ, 2 gạch dưới vị ngữ trong các câu sau:
- Tiếng cá quẫy xôn xao quanh mạn thuyền.
- Học quả là khó khăn, gian khổ.
Câu 4: Cho đoạn thơ:
Trăng ơi... từ đâu đến?
Hay biển xanh diệu kì
Trăng tròn như mắt cá
Chẳng bao giờ chớp mi
a. Trong đoạn thơ trên, trăng được so sánh với gì?
b. Vì sao tác giã nghĩ trăng đến từ biển xanh?
Câu 5: 
Trường em có nhiều cây che bóng mát. Em hãy tả lại một cây mà em thích nhất và nêu lên cảm nghĩ của em.
TRƯỜNG TIỂU HỌC QUỲNH HẬU
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
Câu 1: 2đ. Câu a: 1đ Yếu như sên; Chậm như rùa
 Câu b: 1đ Đặt được mỗi câu 0.5đ
Câu 2: 1đ Viết đúng mỗi câu 0,5đ 
 	Câu khiến: Nam đi học đi! (Nam hãy đi học đi!; Nam phải đi học!)
	 Câu cảm: Ôi, Nam đi học rồi kìa! (A, Nam đã đi học!...)
 Câu 3: 2đ - Tiếng cá quẫy/ xôn xao quanh mạn thuyền.
 - Học/ quả là khó khăn, gian khổ.
Câu 4: 1đ Trả lời đúng mỗi câu hỏi 0.5đ
	Trăng được so sánh với mắt cá.
	Tác giã liên tưởng đến những con cá,mắt của cá dưới biển khi nhìn trăng.
Câu5: 4đ
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI TRƯỜNG. NĂM HỌC 2008 - 2009
Môn: Tiếng Việt - Lớp 5
Thời gian làm bài: 60 phút
Câu1: Xác định từ loại của những từ ngữ được gạch chân trong các câu sau:
a. Mấy hôm nay, bạn ấy suy nghĩ nhiều lắm.
b. Tôi rất trân trọng những suy nghĩ của bạn.
c. Trong trận bóng đá chiều nay, chi đội 5A đã chiến thắng giòn giã.
d. Sự chiến thắng của chi đội 5A có công đóng góp của bạn lớp trưởng.
Câu 2: Tìm và sữa lại các từ dùng sai trong các trường hợp sau:
- Áo thủng khéo vá hơn lành vụng may.
- Trần Quốc Toản tuổi ít mà chí lớn.
Câu 3: Xác định trạng ngữ, chủ ngữ,vị ngữ trong các câu sau và cho biết mỗi câu đó thuộc loại câu gì:
a. Trưa, nước biển xanh lơ và khi chiều tà, biển đổi màu xanh lục.
b. Trên nền cát trắng tinh, nơi ngực cô Mai tì xuống đón đường bay của giặc, mọc lên những bông hoa trắng.
Câu 4: Cho đoạn thơ:
Thời gian chạy qua tóc mẹ
Một màu trắng đến nôn nao
Lưng mẹ cứ còng dần xuống
Cho con ngày một thêm cao
a. Tác giã sử dụng biện pháp tu từ gì trong đoạn thơ trên?
b. Đoạn thơ gợi cho em suy nghĩ gì về người mẹ thân yêu?
Câu 5:
Tuổi thơ của em gắn liền với những cảnh đẹp của quê hương: Dòng sông với những cánh buồm nâu rập rờn trong nắng sớm; Cánh đồng xanh mướt thẳng cánh cò bay; Cánh đồng lua chín như một biển vàng nhấp nhô gợn sóng; Con đường làng thân thuộc in dấu chân quen; Đêm trăng đẹp với những điệu hò...
Em hãy tả lại một trong những cảnh đẹp đó và nêu lên cảm nghĩ của em.
TRƯỜNG TIỂU HỌC QUỲNH HẬU
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM THI HSG TRƯỜNG LỚP 1
NĂM HỌC: 2008 -2009
 MÔN: TIẾNG VIỆT
Câu 1: 4đ
 Học sinh viết đủ, đúng, đẹp cho điểm tối đa
 Bài viết sót 1 chữ hoặc sai 4 - 5 lỗi trừ 1đ. 
Câu 2: 1.5đ
 Trả lời đúng mỗi câu hỏi cho 0.5đ
 Câu 3: 1.5đ
 Điền đúng mỗi chỗ chấm 0.5đ
 Câu a: nhảy dây (ô ăn quan, kéo co...)
 Câu b: gà trống
 Câu c: nhện (nhện con)
Câu 4: 3đ 
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM THI HSG TRƯỜNG LỚP 2
NĂM HỌC: 2008 -2009
 MÔN: TIẾNG VIỆT
Câu 1: 1.5đ Từ chỉ sự vật : ông em, cây xoài cát, sân, mùa xuân, hoa, cành (1đ)
 Từ chỉ hoạt động: trồng, nở ( 0.5đ)
Câu 2: 1.5đ Nối đúng mỗiíy 0.5 đ
Mùa xuân
tiết trời nóng bức, oi nồng
Mùa hạ
trời se se lạnh
Mùa thu
tiết trời ấm áp, trăm hoa đua nở
Mùa đông
thời tiết giá lạnh, mưa phùn gió bấc
Câu 3: 3đ. Câu a: 1.5đ. Điền đúng mỗi chỗ chấm 0.5đ
 Câu b: 1.5đ Đặt đúng 1 câu hỏi 0.5đ
Câu 4: 4đ
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM THI HSG TRƯỜNG (LỚP 3)
NĂM HỌC: 2008 -2009
 MÔN: TIẾNG VIỆT
Câu 1: 1.5 đ Nối đúng mỗi từ 0.5đ 
Lễ
Hoạt động tập thể có cả phần lễ và hội
Hội
Cuộc vui tổ chức cho đông người dự theo phong tục hoặc nhân dịp đặc biệt
Lễ hội
Các nghi thức nhằm đánh dấu hoặc kỉ niệm một sự kiện có ý nghĩa.
Câu 2: 2đ Điền đúng mỗi chỗ chấm 0.5đ
- Thác nước trắng xoá - Tờ giấy trắng tinh
- Hạt gạo trắng ngần - Đàn cò trắng phau
Câu 3: 1.5 đ. Đặt đúng mỗi câu hỏi 0.5đ
a. Em chăm chỉ học tập để làm gì?
b. Vì sao Ngựa Con thua cuộc? 
c. Trường em như thế nào?
Câu 4: 1.0 đ. Câu a: 0.5đ. chiếc xe lu, người, con đường
 Câu b: 0.5đ Từ tớ. Xem chiếc xe lu như một con người, có những hoạt động cụ thể. Giúp cho câu văn sing động, giàu hình ảnh.
Câu 5:4đ
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM THI HSG TRƯỜNG (LỚP 4)
NĂM HỌC: 2008 -2009
 MÔN: TIẾNG VIỆT
Câu 1: 2đ. Câu a: 1đ Yếu như sên; Chậm như rùa
 Câu b: 1đ Đặt được mỗi câu 0.5đ
Câu 2: 1đ Viết đúng mỗi câu 0,5đ 
 	 Câu khiến: Nam đi học đi! (Nam hãy đi học đi!; Nam phải đi học!)
	 Câu cảm: Ôi, Nam đi học rồi kìa! (A, Nam đã đi học!...)
 Câu 3: 2đ - Tiếng cá quẫy/ xôn xao quanh mạn thuyền.
 - Học/ quả là khó khăn, gian khổ.
Câu 4: 1đ Trả lời đúng mỗi câu hỏi 0.5đ
	a. Trăng được so sánh với mắt cá.
	b. vì Trăng tròng như mắt cá
 Chẳng bao giờ chớp mi
Câu 5: 4đ
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM THI HSG TRƯỜNG (LỚP 5)
NĂM HỌC: 2008 -2009
 MÔN: TIẾNG VIỆT
Câu 1: 1đ Xác định đúng từ loại ở mỗi câu 0.25đ
 Câu a,c: động từ. Câu b,d: danh từ
Câu 2: 2đ 
 	Tìm và sữa lại đúng mỗi câu 1đ (Tìm đúng: 0.5đ, sữa lại đúng: 0.5đ)
thủng sữa lại là rách;
 ít sữa lại là nhỏ
Câu 3: 2.0đ 
	Xác định đúng TN, CN, VN mỗi câu 1đ (TN 0.5đ; CN-VN 0.5đ)
a. Trưa, nước biển/ xanh lơ và khi chiều tà, biển/ đổi màu xanh lục.
 TN TN
b. Trên nền cát trắng tinh, nơi ngực cô Mai tì xuống đón đường bay của
 TN TN
 giặc, mọc lên/ những bông hoa trắng.
 VN CN
Câu 4: 1đ Câu a: 0.5 đ. Biện pháp đối lập (tương phản) thể hiện qua hình ảnh: Lưng mẹ còng xuống - con thêm cao.
 Câu b: 0.5 đ. - Tuổi tác của mẹ tăng dần theo năm tháng (thời gian), mái tóc ngã màu, lưng còng dần xuống
	- Tình mẫu tử thể hiện qua hình ảnh đối lập: lưng mẹ còng - con thêm cao
	- Tình cảm của con đối với mẹ thể hiện qua từ "nôn nao"
Câu 5: 4đ

File đính kèm:

  • docDE THI HOC SINH GIOI TRUONG 08 09.doc