Đề thi học sinh giỏi cấp huyện năm học 2012 - 2013 huyện Yên Định - Lớp 4

doc3 trang | Chia sẻ: minhhong95 | Lượt xem: 766 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi học sinh giỏi cấp huyện năm học 2012 - 2013 huyện Yên Định - Lớp 4, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ THI HSG CẤP HUYỆN NĂM HỌC 2012- 2013 HUYỆN YÊN ĐỊNH - LỚP 4
MÔN: TOÁN
I. Phần 1: Ghi đáp số hoặc kết quả tính:
Câu 1: Tính nhanh:
15 + 15 x 2 + 7 x 15 – 100
Đáp số: ...............................................
Câu 2: Tính giá trị biểu thức:
1 + 1/20 + 1/30 + 1/42 + 1/56
Đáp số: ...............................................
Câu 3: Tìm 5 số chẵn. Biết TBC của các số đó là 260.
Đáp số: ...............................................
Câu 4: Tìm một số tự nhiên sao cho lấy tử số của phân số 63/96 trừ đi số đó và giữ nguyên mẫu số thì được phân số mới có giá trị bằng 3/8.
Đáp số: ...............................................
Câu 5: Khi thực hiện một phép nhân có hai thừa số, một bạn đã chữ số 6 ở hàng đơn vị của thừa số thứ nhất thành 3. Vì thế đã tìm ra kết quả là 4686. Hãy tìm hai thừa số đã cho biết tích đúng là 5112.
Đáp số: ...............................................
Câu 6: Tìm chữ số A sao cho: AAA + AA + A = 369
Đáp số: ...............................................
Câu 7: Viết thêm 3 số vào dãy số sau: 2; 6; 12; 20 ; 30; ....
Đáp số: ...............................................
Câu 8: Tìm x là số tự nhiên biết: 2/3 < x/6 < 1
Đáp số: ...............................................
Câu 9: Có hai rổ cam, nếu thêm vào rổ thứ nhất 5 quả thì hai rổ bằng nhau. Còn nếu thêm vào rổ thứ nhất 47 quả thì rổ thứ nhất gấp 2 lần rổ thứ hai. Hỏi lúc đầu mỗi rổ có mấy quả cam?
Đáp số: .......................................................................................................
Câu 10: An và Bình đi mua vở, cả hai bạn trả hết 36000 đồng. An mua 7 quyển vở và phải trả nhiều hơn Bình 6000 đồng. Hỏi Bình mua bao nhiêu quyển vở?
Đáp số: ...............................................
Câu 11: Hiện nay tuổi con bằng 1/4 tuổi mẹ. 5 năm sau tuổi con bằng 1/ 3 tuổi mẹ. Tính tuoir hiện nay của mỗi người.
Đáp số: ...............................................
Câu 12: Tìm số dư trong phép chia:
 33333...333333: 9
Có 2012 chữ số 3
II. Phần 2: Giải bài toán sau:
Câu 13: Một hình chữ nhật có số đo các cạnh là một số tự nhiên và chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Diện tích thửa ruộng trong khoảng từ 30 m2 đến 50 m2. Tính chu vi thửa ruộng đó.
	Bài giải
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
MÔN: TIẾNG VIỆT
Câu 1:( 5 đ) Cho các từ sau: nói, mơ mộng, dịu dàng, cong queo, buồn bã, nhỏ nhẹ, ruộng rẫy, bình bầu, mương máng, thương.
a, Hãy sắp xếp các từ trên thành các nhóm theo cấu tạo từ.
b, Hãy sắp xếp các từ trên thành các nhóm theo từ loại đã học.
Câu 2(4 đ) Xác định bộ phận CN, VN của các câu văn sau:
a, Bàn tay ram ráp của ông xoa nhẹ lên hai má tôi.
b, Bên bờ sông giang vắt qua cánh đồng, giữa những tốp trẻ con, bay lên những ngọn khói xanh lơ.
Câu 3(5 đ) Trong bài thơ Lời chào, nhà thơ Nguyễn Hoàng Sơn có viết:
 Ai đến nơi nào
Lời chào đi trước
 Lời chào dẫn bước
Chẳng sợ lạc nhà
Lời chào kết bạn
 Con đường bớt xa.
 Đoạn thơ trên tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì? Biện pháp nghệ thuật đó giúp em cảm nhận được ý nghĩa của lời chào trong cuộc sống của chúng ta như thế nào?
Câu 4:( 15 đ) Hãy tưởng tượng và kể lại câu chuyện về người con hiếu thảo, dựa vào đoạn đó tóm tắt cốt truyện dưới đây:
 Ngày xửa, ngày xưa, có hai mẹ con sống bên nhau rất hạnh phúc. Một hôm, người mẹ bị ốm nặng và chỉ khát khao được ăn một trái táo thơm ngon. Người con ra đi, vượt qua bao núi cao rừng sâu, cuối cùng anh đã mang được trái táo trở về biếu mẹ.
( Chữ viết, trình bày sạch đẹp 1 đ)

File đính kèm:

  • docde thi khao sat chat luonh mui nhon cap huyen mon toan va tieng vietlop 4 huyen yen dinh nam hoc 201.doc