Đề thi học kỳ II - Năm học 2012 - 2013 môn: Vật lí lớp 8

doc6 trang | Chia sẻ: theanh.10 | Lượt xem: 985 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi học kỳ II - Năm học 2012 - 2013 môn: Vật lí lớp 8, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI TỪ
ĐỀ CHÍNH THỨC
ĐỀ THI HỌC KỲ II - NĂM HỌC 2012 - 2013
Môn: Vật lí lớp 8
Thời gian làm bà 45 phút (Không kể thời gian giao đề)
Họ và tên: .......................................................... .................................................................Lớp...................
Câu 1. (2,5 điểm)
a) Kể tên các hình thức truyền nhiệt? Nội dung các hình thức truyền nhiệt?
b) Tại sao khi rót nước sôi vào cốc thuỷ tinh thì cốc dày dễ vỡ hơn cốc mỏng. Muốn cốc khỏi bị vỡ khi rót nước sôi vào thì ta làm như thế nào?
Câu 2. (2,5 điểm)
a) Nhiệt lượng là gì? Viết công thức tính nhiệt lượng giải thích rõ các đại lượng trong công thức?
b) Nói nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K, điều đó có nghĩa gì?
Câu 3. (1,0 điểm)
Một người kéo một vật từ giếng sâu 8m lên đều trong 20 giây. Người ấy phải dùng một lực F = 180N. Tính công và công suất của người kéo?
Câu 4. (4,0 điểm )
Một học sinh thả 300g chì ở nhiệt độ 100oC vào 250g nước ở nhiệt độ 58,5oC làm cho nước nóng lên tới 60oC.
a) Nhiệt độ của chì ngay khi có cân bằng nhiệt?
b) Tính nhiệt lượng nước thu vào?
c) Tính nhiệt dung riêng của chì?
d) So sánh nhiệt dung riêng của chì tính được với nhiệt dung riêng của chì tra trong bảng và giải thích tại sao có sự chênh lệch. Lấy nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K, nhiệt dung riêng của chì tra trong bảng là 130J/kg.K.
. Hết .
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI TỪ
HD CHÍNH THỨC
HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA HỌC KỲ II
NĂM HỌC 2012 - 2013
Môn: Vật lí lớp 8
Câu 1. (2,5 điểm)
a) (1,5 điểm)
Các hình thức truyền nhiệt: Dẫn nhiệt, đối lưu, bức xạ nhiệt.
- Dẫn nhiệt: Sự truyền nhiệt năng từ phần này sang phần khác của một vật,từ vật này sang vật khác. Đây là hình thức truyền nhiệt chủ yếu của chất rắn
- Đối lưu là hình thức truyền nhiệt bằng các dòng chất lỏng hoặc chất khí. Đối lưu chỉ xảy ra trong môi trường chất lỏng và khí.
- Bức xạ nhiệt là sự truyền nhiệt bằng các tia nhiệt đi thẳng.
Bức xạ xảy ra cả ở trong chân không.
b) (1điểm)
Thuỷ tinh dẫn nhiệt kém nên khi rót nước sôi vào cốc dày thì lớp thủy tinh bên trong nóng lên trước, nở ra nhưng phần bên ngoài cốc không kịp nở ra do đó làm vỡ cốc. Nếu cốc mỏng thì cốc nóng lên đều và không bị vỡ. Muốn cốc khỏi bị vỡ khi rót nước nóng thì cần nhúng trước cốc vào nước nóng.
Câu 2. (2,5 điểm)
a) (1,5 điểm )
Nhiệt lượng là phần nhiệt năng mà vật nhận thêm được hay mất bớt đi trong quá trình truyền nhiệt.
Công thức tính nhiệt lượng: Q = c. m. t.
Trong đó: 
Q là nhiệt lượng vật nhận thêm được hay mất bớt đi đo bằng đơn vị J
c: nhiệt dung riêng của chất, đo bằng đơn vị J/kg.K
m: khối lượng của vật, đo bằng đơn vị kg.
t: độ thay đổi nhiệt độ, t = đơn vị đo bằng đơn vị 0 C hoặc K
b) (1,0 điểm)
Nói nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K điều đó có nghĩa muốn làm cho 1kg nước nóng lên thêm 10 C cần truyền cho nước một nhiệt lượng 4200J.
Câu 3. (1,0 điểm)
Công của lực kéo là: A = F .S = 180. 8 = 1440 J.
Công suất của người kéo là: P = A/t =1440: 20=72 W.
Câu 4. (4,0 điểm) Mỗi ý đúng 1,0 điểm
a) Vì nhiệt độ cuối của nước chính là nhiệt độ khi đã cân bằng nhiệt giữa nước và chì nên nhiệt độ của chì ngay khi có cân bằng nhiệt là 60oC.
b) Nhiệt lượng của nước thu vào:
Q2 = m2.c2.(t - t2) = 0,25.4200.(60 - 58,5) = 1575 J
c) Khi có cân bằng nhiệt thì nhiệt lượng do chì toả ra bằng nhiệt lượng nước thu vào: Q1 = Q2 = 1575 J
Nhiệt dung riêng của chì:
d) Vì ta đã bỏ qua sự truyền nhiệt cho bình và môi trường xung quanh.
Chú ý: Cách giải khác đúng vẫn cho điểm tối đa
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI TỪ
ĐỀ DỰ PHÒNG
ĐỀ THI HỌC KỲ II - NĂM HỌC 2012 - 2013
Môn: Vật lí lớp 8
Thời gian làm bà 45 phút (Không kể thời gian giao đề)
Họ và tên: .......................................................... .................................................................Lớp...................
Câu 1. (3,0 điểm)
a) Nêu nguyên lí truyền nhiệt của hai vật?Viết phương trình cân bằng nhiệt.
b) Khi thả hai vật cùng khối lượng một bằng nhôm, một bằng đồng có cùng nhiệt độ ban đầu là 200C vào trong cùng một cốc nước sôi, trong cùng một thời gian. So sánh nhiệt lượng thu vào của hai vật khi có cân bằng nhiệt? Biết nhiệt dung riêng của đồng nhỏ hơn nhiệt dung riêng của nhôm.
Câu 2. (2,5 điểm)
Trình bày các cách làm biến đổi nhiệt năng của một vật? Cho ví dụ minh họa?
Câu 3. (3,0 điểm)
Người ta thả một miếng đồng khối lượng 0,5kg vào 2lít nước. Miếng đồng nguội đi từ 114oC xuống 30oC. Hỏi nước nhận được một nhiệt lượng bằng bao nhiêu và nóng thêm bao nhiêu độ? Bỏ qua sự trao đổi nhiệt ra ngoài môi trường xung quanh. Cho nhiệt dung riêng của đồng và của nước là 380J/kg.K và 4200J/kg.K.
Câu 4. (1,5 điểm)
An thực hiện được một công 36kJ trong 10 phút. Bình thực hiện được một công 42kJ trong 14 phút. Ai làm việc khoẻ hơn?
. Hết .
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI TỪ
HD DỰ PHÒNG
HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA HỌC KỲ II
NĂM HỌC 2012 - 2013
Môn: Vật lí lớp 8
Câu 1. (3,0 điểm)
a) (2,0 điểm) Khi có hai vật trao đổi nhiệt với nhau thì:
- Nhiệt tự truyền từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ thấp.
- Sự truyền nhiệt xảy ra cho tới khi nhiệt độ của hai vật bằng nhau thì ngừng lại.
- Nhiệt lượng do vật này tỏa ra bằng nhiệt lượng do vật kia thu vào.
-Phương trình cân bằng nhiệt
Qtỏa ra = Qthu vào
b) (1,0 điểm) Khi cân bằng nhiệt, nhiệt lượng thu vào của nhôm lớn hơn của đồng vì hai vật này có cùng khối lượng, cùng độ tăng nhiệt độ nhưng nhiệt dung riêng của đồng nhỏ hơn nhiệt dung riêng của nhôm.
Câu 2. (2,5 điểm)
- Có hai cách làm thay đổi nhiệt năng là thực hiện công hoặc truyền nhiệt.
(0,5điểm)
- Thực hiện công: Quá trình làm thay đổi nhiệt năng, trong đó có sự thực hiện công của một lực, gọi là quá trình thay đổi nhiệt năng bằng cách thực hiện công. Ví dụ, khi ta cọ xát miếng kim loại trên mặt bàn thì miếng kim loại nóng lên, nhiệt năng của miếng kim loại đã thay đổi do có sự thực hiện công. (1,0 điểm)
- Truyền nhiệt: Quá trình làm thay đổi nhiệt năng bằng cách cho vật tiếp xúc với nguồn nhiệt (không có sự thực hiện công) gọi là quá trình thay đổi nhiệt năng bằng cách truyền nhiệt. Ví dụ, nhúng miếng kim loại vào nước sôi, miếng kim loại nóng lên. (1,0 điểm)
Câu 3. (3,0 điểm) Mỗi ý đúng 1,0 điểm.
Nhiệt lượng miếng đồng toả ra là:
Q1 = m1.c1.(t1 - t) = 0,5.380.(114 - 30) = 15960 J
Nhiệt lượng nước thu vào đúng bằng nhiệt lượng miếng đồng toả ra:
Q2 = Q1 = 15960 J
Độ tăng nhiệt độ của nước:
Dt = Q2: m2.c2 =15960 : 2.4200 = 1,9oC
Câu 4. (1,5 điểm) Mỗi ý đúng 0,5 điểm.
Công suất làm việc của An: 
Công suất làm việc của Bình: 
Ta thấy P1 > P2 Þ An làm việc khoẻ hơn Bình.
Chú ý: Cách giải khác đúng vẫn cho điểm tối đa

File đính kèm:

  • docde hoc ki li 820122014.doc