Đề thi học kì II môn vật lí 7 ( thời gian 45 phút )

doc3 trang | Chia sẻ: bobo00 | Lượt xem: 2873 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi học kì II môn vật lí 7 ( thời gian 45 phút ), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường THCS MỸ HÒA 
Người ra: Phan thị Chính ĐỀ THI HỌC KÌ II 
MÔN VẬT LÍ 7 ( Thời gian 45 phút )
I. TRẮC NGHIỆM: (6đ) Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng . 
1) Hai mảnh ni lông cùng loại, có kích thước như nhau, được cọ xát bằng một mảnh len khô rồi được đặt song song gần nhau, thấy chúng xòe rộng ra.Kết luận nào sau đây là đúng :
A. Hai mảnh ni lông nhiễm điện khác loại
B. Hai mảnh ni lông nhiễm điện cùng loại
C. Một trong hai mảnh ni lông nhiễm điện âm, mảnh kia không nhiễm điện
D. Một trong hai mảnh ni lông nhiễm điện dương, mảnh kia không nhiễm điện
2) Am-pe ( A ) là đơn vị của đại lượng nào dưới đây?
A. Hiệu điện thế; 	B. Lực; 	 C. Khối lượng riêng; 	 D. Cường độ dòng điện.
3) Trường hợp nào dưới đây có hiệu điện thế bằng 0 ?
A. Giữa hai cực của một pin trong mạch kín thắp sáng bóng đèn
B. Giữa hai cực của một pin còn mới trong mạch hở
C. Giữa hai đầu bóng đèn có ghi 2,5V khi chưa mắc vào mạch
D. Giữa hai đầu bóng đèn đang sáng.
4) Một vật nhiễm điện dương là vì
A. Vật đó nhận thêm điện tích dương; 	B. Vật đó không có điện tích âm;
C. Vật đó nhận thêm các electrôn; 	D. Vật đó mất bớt các electron.
5) Vôn ( V ) là đơn vị đo đại lượng nào?
A. Cường độ dòng điện; 	B. Độ to của âm; 	 	C. lực; 	D. Hiệu điện thế.
A
+
-
B
-
+
6) Trong các sơ đồ mạch điện ở hình sau sơ đồ nào có mũi tên chỉ đúng chiều qui ước của dòng điện
D
+
-
C
-
+
7) Đối với đoạn mạch gồm hai bóng đèn mắc nối tiếp thì
A. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng tổng các hiệu điện thế trên mỗi đèn
B. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch nhỏ hơn tổng các hiệu điện thế trên mỗi đèn
C. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng hiệu điện thế trên mỗi đèn
D. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch lớn hơn tổng các hiệu điện thế trên mỗi đèn.
+
+
-
A1
A3
A2
I1
I3
I2
+
-
+
-
-
8) Trong mạch điện có sơ đồ như hình vẽ sau các ampe kế có số chỉ tương ứng là I1 , I2 , và I3 . Giữa các số chỉ này có mối quan hệ nào dưới đây :
I1 >I2 >I3
I1<I2<I3
I1=I2=I3
I1=I2I3
9) Bóng đèn pin sáng bình thường với dòng điện có cường độ 0,4A. Dùng Am-pe kế nào sau đây là phù hợp nhất để đo cường độ dòng điện qua bóng đèn pin?
A. Am-pe kế có GHĐ là 50mA
B. Am-pe kế có GHĐ là 500mA
C. Am-pe kế có GHĐ là 1A
D. Am-pe kế có GHĐ là 4A
E. Am-pe kế có GHĐ là 20A
10) Cầu chì có tác dụng:
A. Ngắt mạch điện khi dòng điện có cường độ tăng quá mức, đặc biệt khi đoản mạch; B. Ngắt mạch; C. Nối mạch; D. Nối và ngắt mạch.
11) Đối với mạch điện gồm hai bóng đèn mắc song song, hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi bóng đèn 
A. Khác nhau; B. Như nhau; C. Chưa thể kết luận được.
12) Khi mắc Am-pe kế vào đoạn mạch thì chốt ( + ) và chốt ( - ) của nó phải được mắc 
A. Chốt ( + ) của Am-pe kế phải được mắc về phía cực dương của nguồn điện và chốt ( - ) của Am-pe kế phải được mắc về phía cực âm của nguồn điện ;
B. Ngược lại với cách ở câu A;
C. Cả hai cách trên cách nào cũng được.
+
-
1
2
3
II. TỰ LUẬN ( 4 điểm )
1. Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ sau
a) Hãy so sánh cường độ dòng điện chạy
các bóng đèn;
b) Biết hiệu điện thế giữa hai điểm 1 và 2 là
U12=2,7V, giữa hai điểm 1 và 3 là U13=4,5V
Hãy tính hiệu điện thế U23 giữa hai điểm 2 và 3;
2. Có ba nguồn điện loại 12V, 6V, 3V và hai bóng đèn cùng loại đều ghi 6V. Hỏi có thể mắc song song hai bóng đèn này rồi mắc thành mạch kín với nguồn điện nào trên đây để hai bóng đèn sáng bình thường? vì sao?
ĐÁP ÁN ĐỀ THI HỌC KÌ II
MÔN VẬT LÝ 7
I)PHẦN TRẮC NGHIỆM: (6đ)
1B, 2D, 3C, 4D, 5D, 6B, 7A, 8C, 9B, 10A, 11B, 12A.
II ) TỰ LUẬN: (4đ)
1. a) Cường độ dòng điện chạy qua các bóng đèn là như nhau (1,5đ)
 b) U23 = U13 – U12 = 4,5 – 2,6 = 1,9 ( V ) (1,5đ)
2. Mắc với nguồn điện 6V vì khi đó Hiệu điện thế trên mỗi bóng đèn là 6V ; hai đèn sáng bình thường.(1đ)

File đính kèm:

  • docLY-7-MH.doc