Đề thi chọn học sinh giỏi - Môn thi: Sinh học 9

docx5 trang | Chia sẻ: hong20 | Lượt xem: 583 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi chọn học sinh giỏi - Môn thi: Sinh học 9, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
UBND HUYỆN THUỶ NGUYÊN
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG THCS LẬP LỄ
Kí hiệu mãđề:......... 
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI
NĂM HỌC 2014 - 2015
 MÔN THI:SINH HỌC9
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Câu 1(1,5điểm). 
a/ Tại sao trong cấu trúc dân số, tỉ lệ nam/nữ xấp xỉ 1:1? Nói rằng, người mẹ quyết định giới tính của con là đúng hay sai? Tại sao?
b/ Một bạn học sinh nói rằng: bố mẹ truyền cho con của mình các tính trạng đã được hình thành sẵn. Bằng kiến thức đã học, hãy cho biết ý kiến trên của bạn học sinh có đúng không? Giải thích?
Câu 2(1.5điểm). 
a) Vì sao ADN rất đa dạng nhưng lại rất đặc thù?
b) Giải thích vì sao hai ADN con được tạo ra qua cơ chế nhân đôi lại giống hệt ADN mẹ?
Câu 3. (1,5 điểm)
Cho các ví dụ sau:
Cây mạ bị mất khả năng tổng hợp diệp lục nên có màu trắng.
Con tắc kè hoa biến đổi màu sắc theo nền môi trường.
Các ví dụ trên thuộc loại biến dị nào? Phân biệt các loại biến dị đó về đặc điểm biểu hiện và khả năng di truyền.
Câu 4(2điểm). 
a- Hoạt động độc đáo nào của nhiễm sắc thể (NST) chỉ có ở giảm phân nhưng không thấy trong nguyên phân?
b- Khi quan sát tiêu bản tế bào ở một loài động vật giao phối, thấy có 32 NST đơn đang phân li về hai cực của tế bào. Hãy cho biết tế bào này đang ở kì nào của hình thức phân bào và bộ NST lưỡng bội của loài là bao nhiêu ? 
Câu 5(1,5điểm). 
1. Một cặp song sinh đều là nam, cặp song sinh này là cùng trứng hay khác trứng? Hãy giải thích.
2. Hãy xác định những bệnh di truyền sau đây ở người thuộc dạng đột biến nào?
a. Bệnh ung thư máu 
b. Bệnh câm điếc bẩm sinh
c. Bệnh Đao
d. Bệnh Tơcnơ
Câu 6.( 2điểm)
Ở quả cà chua, quả đỏ trội hoàn toàn so với quả vàng. Thực hiện phép lai giữa 2 giống cà chua, thu được tất cả các cây F1 đều có quả màu đỏ.
a, Biện luận và lập sơ đồ của phép lai trên?
b, Làm thế nào để xác minh các cây F1 thu được nói trên là thuần chủng hay không thuần chủng? Giải thích vàminh họa bằng sơ đồ lai?
---------------HẾT --------------
Người ra đề
(Kí, ghi rõ họ tên)
Người thẩm định
(Kí, ghi rõ họ tên)
BGH nhà trường
(Kí tên, đóng dấu)
UBND HUYỆN THUỶ NGUYÊN
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG THCS LẬP LỄ
HƯỚNG DẪN CHẤM THI CHỌN HSG
MÔN: SINH HỌC 8
NĂM HỌC 2014 – 2015
Câu 1
a/ - Cơ chế xác định giới tính ở người:
Nam: XX, Nữ: XY
Sơ đồ lai: 
-->Trên qui mô lớn, tỉ lệ nam/nữ xấp xỉ 1:1
(Học sinh có thể giải thích bằng lời vẫn cho điểm tối đa)
- Nói người mẹ quyết định giới tính của con là sai, vì giao tử mang NST Y để tạo hợp tử XY (phát triển thành con trai) được hình thành từ người bố.
0,25
0,25
0,25
0,25
b/ - Nói bố mẹ truyền cho con tính trạng đã hình thành sẵn là sai.
- Vì: Bố mẹ chỉ truyền cho con kiểu gen qui định khả năng phản ứng của cơ thể trước môi trường. Kiểu gen tương tác với môi trường để hình thành kiểu hình (tnh trạng).
0,25
0.25
Câu 2
a) ADN có tính đa dạng vì ADN có cấu tạo theo nguyên tắc đa phân với đơn phân là 4 loại nuclêôtit (A,T,G,X). bốn loại nu này sắp xếp theo nhiều cách khác nhau tạo ra vô số loại phân tử ADN khác nhau
- Tính đặc thù: ADN của mỗi loài được đặc thù bởi thành phần, số lượng và trình tự sắp xếp của các nuclêôtit.
b) Hai ADN con sau nhân đôi giống ADN mẹ do quá trình nhân đôi diễn ra theo các nguyên tắc:
- Nguyên tắc khuôn mẫu: nghĩa là mạch mới tạo ADN con được tổng hợp dựa trên mạch khuôn của ADN mẹ.
- NT Bổ sung: Sự liên kết các nu. ở mạch khuôn với các nu. tự do là cố định: A liên kết với T hay ngược lại; G liên kết với X hay ngược lại.
- Nguyên tắc giữ lại một nửa (bán bảo toàn): trong mỗi ADN con có 1 mạch của ADN mẹ (mạch cũ) , còn 1 mạch mới được tổng hợp.
0.5
0.5
0.5
0.5
Câu 3
Biến dị đột biến.
Biến dị thường biến.
Phân biệt: 
Biến dị
Đột biến
Thường biến
Đặc điểm biểu hiện
Sự biến đổi đột ngột, gián đoạn, có tính chất riêng lẻ, ngẫu nhiên, không có hướng, không tương ứng với môi trường.
Sự biến đổi mang tính đồng loạt, theo một hướng xác định tương ứng với điều kiện môi trường.
Khả năng di truyền
Có khả năng di truyền cho thế hệ sau.
Không di truyền được.
0.25
0.25
0.5
0.5
Câu 4
a- Hoạt động độc đáo nào của nhiễm sắc thể (NST) chỉ có ở giảm phân nhưng không thấy trong nguyên phân?
- Sự tiếp hợp và trao đổi chéo trong cặp NST kép ở kì đầu của giảm phân I 
- NST xếp thành 2 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi vô sắc ở kì giữa I. Sự phân li NST ở trạng thái kép làm cho 2 tế bào con mất tính tương đồng ở kì sau I.....
b- Nếu tế bào đang quan sát là tế bào xôma : Tế bào đang ở kì sau nguyên phân, bộ NST lưỡng bội của loài là 2n = 32
- Nếu tế bào đang quan sát là tế bào sinh dục chín : Tế bào đang ở kì sau II 
của quá trình giảm phân, bộ NST lưỡng bội của loài là 2n = 64 
0,5
0,5
0,5
0,5
Câu 5
1. Cặp song sinh này có thể là đồng sinh cùng trứng hoặc có thể là đồng sinh khác trứng.
Giải thích:
+ Đồng sinh cùng trứng khi: một trứng X thụ tinh với một tinh trùng Y tạo thành một hợp tử, qua lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử, hai tế bào con tách rời nhau, mỗi tế bào phát triển thành một phôi độc lập và phát triển thành một cơ thể.
+ Đồng sinh khác trứng khi: hai trứng X thụ tinh với hai tinh trùng Y tạo thành hai hợp tử, mỗi hợp tử phát triển thành một phôi và thành một cơ thể.
2. Những bệnh di truyền sau đây ở người thuộc dạng đột biến:
a. Bệnh ung thư máu : do đột biến cáu trúc NST( mất đoạn NST 21)
b. Bệnh câm điếc bẩm sinh: do đột biến gen lặn
c. Bệnh Đao: là đột biến thể dị bội( người có 3 NST 21)
d. Bệnh Tơcnơ: là đột biến thể dị bội( nữ có NST giới tính XO)
0,5
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
Câu 6
a, *Quy ước gen: -A: quả đỏ , -a: quả vàng
 Do F1 thu được có quả đỏ (có 1 KG A)àít nhất giống P mang lai tạo 1 giao tử A tức là có KG AA (đỏ). Vì đề bài không xác định KG của P còn lại có thể là AA (đỏ), Aa (đỏ) và aa (vàng)
*Sơ đồ lai: 
1. P: AA (đỏ) x AA (đỏ)
 GP: A A
 F1: AA (100% đỏ)
2. P: AA (đỏ) x Aa (đỏ)
 GP: A A,a
 F1: AA : Aa (100% đỏ)
3. P: AA (đỏ) x aa (vàng)
 GP: A a
 F1: Aa (100% đỏ)
b, F1 thu được có thể là AA và Aa. Để xác định F1 ta cho F1 lai phân tích với cây mang tình trạng lặn quả vàng
*Sơ đồ lai:
1. P: AA (đỏ) x aa (vàng)
 GP: A a
 F1: Aa (100% đỏ)à P có KG AA
2. P: Aa (đỏ) x aa (vàng)
 FP: A, a a
 F1: Aa : aa (50% đỏ : 50% vàng)à P có KG Aa
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
	--------------------HẾT --------------------
Người ra HDC
(Kí, ghi rõ họ tên)
Người thẩm định
(Kí, ghi rõ họ tên)
BGH nhà trường
(Kí tên, đóng dấu)

File đính kèm:

  • docxDE THI HSG SINH 9.docx
Đề thi liên quan