Đề thi chọn học sinh giỏi - Môn: Sinh 8 - Đề 10

doc4 trang | Chia sẻ: hong20 | Lượt xem: 567 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi chọn học sinh giỏi - Môn: Sinh 8 - Đề 10, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
UBND HUYỆN THUỶ NGUYÊN
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI 
MÔN: SINH HỌC 8
Thời gian: 120 phút (Không kể thời gian giao đề)
 Câu 1:(2,0 điểm):Nêu vai trò của enzim dịch ruột đối với sự biến đổi thức ăn trong ruột non?
Câu 2(2,0điểm): 
a/ Nêu điểm giống và khác nhau giữa tế bào người với tế bào thực vật ? Từ sự giống nhau và khác nhau ở trên hãy rút ra kết luận về quan hệ tiến hóa giữa người với thực vật ?
Câu 3 (2,5 điểm):
a/ Phân tích cơ sở của nguyên tắc truyền máu ?
b/ Vì sao nhóm máu AB là máu chuyên cho và máu nhóm O là máu chuyên nhận ?
Câu 4: (2,0 điểm )
 Cho biết tâm thất trái mỗi lần co bóp đẩy đi 70 ml máu và trong một ngày đêm đã đẩy đi được 7560 lít máu. Thời gian của pha dãn chung bằng 1/2 chu kỳ tim, thời gian pha co tâm nhĩ bằng 1/3 thời gian pha co tâm thất. Hỏi:
 A. Số lần mạch đập trong một phút?
 B. Thời gian hoạt động của một chu kỳ tim?
 C. Thời gian của mỗi pha: co tâm nhĩ, co tâm thất, dãn chung?
Câu 5: (1,5 điểm) 
4
1
2
3
Sơ đồ dưới đây mô tả các con đường hấp thụ và vận chuyển chất dinh dưỡng. Hãy chú thích các chất hấp thụ và vận chuyển vào hình vẽ. Gan đóng vai trò gì trên con đường vận chuyển các chất dinh dưỡng về tim.
	Ghi chú: Thí sinh ghi số và chú thích, không cần vẽ lại hình.
UBND HUYỆN THUỶ NGUYÊN
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI 
MÔN: SINH HỌC 8
Câu
Nội dung
Điểm
Câu1
(2,0)
Vai trò của enzim dịch ruột đối với sự biến đổi thức ăn trong ruột non.
Dịch ruột có đầy đủ enzim biến đổi tất cả các loại thức ăn. Cụ thể:
- Tinh bột ---------Amilaza Man tô -Mantaza--------- > Glucôzơ
- Saccarozo Sacaraza ------- > Glucôzơ + Levulo
- Lacto ------Lactaza--- > Glucôzơ + galacto
- Protein ----Erepsin----- > Axit Amin
- Lipit -----Lipaza--- > Axit béo + Glixerin
- Axit Nucleic --------Nucleaza------- > Nucleotit
0,5
0,3
0,3
0,3
0,3
0,3
Câu2
(2đ)
a. Điểm giống và khác nhau giữa tế bào người với tế bào thực vật :
* Giống nhau :
- Đều có các thành phần cấu tạo giống nhau gồm : màng sinh chất, chất tế bào và nhân.
- Đều là đơn vị cấu tạo và là đơn vị chức năng của cơ thể.
* Khác nhau 
Điềm phân biệt
Tế bào người
Tế bào thực vật
Màng tế bào
Chỉ có màng sinh chất không có vách xenlulôzơ
Có cả màng sinh chất và vách xenlulôzơ
Chất tế bào
- Không có lục lạp.
- Có trung thể
- Thường có lục lạp.
- Không có trung thể.
* Rút ra kết luận về quan hệ tiến hóa giữa người với thực vật :
- Những điểm giống nhau giữa tế bào của người với thực vật chứng minh người và thực vật có mối quan hệ về nguồn gốc trong quá trình phát sinh và phát triển sinh giới.
- Những điểm khác nhau giữa tế bào của người với thực vật chứng minh rằng tuy có mối quan hệ về nguồn gốc nhưng người và thực vật tiến hóa theo hai hướng khác nhau.
0,25 
0,25 
0,5 
0,5 
0,25 
0,25 
Câu3
(2,5đ)
a. Cơ sở của nguyên tắc truyền máu.
Trong máu người được phát hiện có 2 yếu tố :
- Có 2 loại kháng nguyên trên hồng cầu là A và B.
- Có 2 loại kháng thể trong huyết tương là α ( gây kết dính A) và β (gây kết dính B).
- Hiện tượng kết dính hồng cầu của máu cho xảy ra khi vào cơ thể nhận gặp kháng thể trong huyết tương của máu nhận gây kết dính.
- Vì vậy khi truyền máu cần làm xét nghiệm trước để lựa chọn loại máu 
truyền cho phù hợp, tránh tai biến: Hồng cầu người cho bị kết dính trong huyết tương người nhận gây tắc mạch và tránh bị nhận máu nhiễm các tác nhân gây bệnh.
b. Nhóm máu AB là máu chuyên cho và máu nhóm O là máu chuyên nhận :
- Máu AB chứa 2 loại kháng nguyên A và B trong hồng cầu, nhưng trong huyết tương không có chứa kháng thể. Do đó máu AB không có khả năng gây kết dính hồng cầu lạ, máu AB có thể nhận bất kỳ nhóm máu nào truyền cho nó nên gọi là nhóm máu chuyên nhận.
- Máu O không chứa kháng nguyên trong hồng cầu, do đó khi được truyền cho máu khác không bị kháng thể trong huyết tương của máu nhận gây kết dính hồng cầu nên gọi là nhóm máu chuyên nhận. 
0,25
0,25
0,5
0,5
0,5
0,5
Câu4
(2,0đ)
1.Tính số mạch đập trong 1 phút.
- Trong một phút tâm thất trái đã co và đẩy : 
	7560 : (24. 60) = 5,25 lít. = 5250 ml
- Số lần tâm thất trái co trong một phút là : 
	525000 : 70 = 75 ( lần)
Vậy số mạch đập trong một phút là : 75 lần.
2.Thời gian hoạt động của một chu kỳ tim là :
( 1 phút = 60 giây) à ta có : 60 : 75 = 0,8 giây.
	Đáp số : 0,8 giây
3. Thời gian của các pha :
- Thời gian của pha dãn chung là : 0,8 : 2 = 0,4 (giây)
- Gọi thời gian pha nhĩ co là x giây -> thời gian pha thất co là 3x . 
	 Ta 	 có x + 3x = 0,8 – 0,4 = 0,4 
 x = 0,1 giây. 
Vậy trong một chu kỳ co dãn của tim: 
Tâm nhĩ co hết : 0,1 giây.
Tâm thất co hết : 0,1 . 3 = 0,3 giây.
( HS giải cách khác nếu đúng cho điểm tối đa)
0,5
0,5
0,5
Câu5
(1,5đ)
4. Các vitamin tan trong dầu và 70% lipit theo con đường này
1. Các chất dinh dưỡng với nồng độ thích hợp và không còn chất độc
2. Phần chất dinh dưỡng dư được tích luỹ tại gan hoặc thải bỏ. Chất độc bị khử
3. Các chất dinh dưỡng khác và 30% lipit, có thể lẫn một số chất độc theo con đường này
* Vai trò của gan trên con đường vận chuyển các chất dinh dưỡng:
	- Dự trữ các chất (glicogen, các vitamin: A,D,E,B12).
	- Khử độc các chất trước khi chúng được phân phối cho cơ thể.
	- Chuyển hoá các chất dinh dưỡng như chuyển hoá glucoz và axit amin thành chất béo ...
	- Điều hoà nồng độ protein trong máu như fibrinogen, albumin...
1,0
0,5
--------------- HẾT ---------------

File đính kèm:

  • docSinh 8_HSG_11.doc
Đề thi liên quan