Đề thi chọn học sinh giỏi lớp 9 THCS - Môn: Sinh Học (vòng I)

doc5 trang | Chia sẻ: hong20 | Lượt xem: 600 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi chọn học sinh giỏi lớp 9 THCS - Môn: Sinh Học (vòng I), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phòng GD- ĐT Đakrông Đề thi chọn học sinh giỏi lớp 9 THCS 
Đề chính thức
vòng I
	Năm học: 2004 - 2005
	 	Môn : sinh học 
	 Thời gian : 150 phút (không kể thời gian giao đề).
I./ Lý thuyết (7 điểm).
Câu 1: Tại sao nói: “rừng cây như một lá phổi xanh của con người”? Có nên để nhiều hoa, cây cảnh trong phòng ngủ kín (khi ngủ) không? Vì sao?
Câu 2: Phân biệt biến thái hoàn toàn và biến thái không hoàn toàn ở côn trùng? Cho ví dụ minh họa?
Câu 3: Em hãy tóm tắt các giai đoạn tiến hóa của giới động vật để chứng minh mầm móng của sự sống và quan hệ họ hàng giữa người và động vật?
Câu 4: Phân biệt hồng cầu và bạch cầu về những đặc điểm: hình thái, cấu tạo, số lượng, đời sống, sinh sản và chức năng của chúng trong cơ thể?
Câu 5: Hoạt động của các tuyến nội tiết trong cơ thể được điều hòa theo cơ chế nào? Cho ví dụ cụ thể và vẽ sơ đồ thể hiện cơ chế điều hòa đó?
II/. Bài tập (3 điểm)
Câu 1: Dựa vào bảng thương số hô hấp sau để tính:
Thương số hô hấp
Lượng nhiệt sinh ra cho mỗi lít O2 hấp thụ
0,70
4,688
0,75
4,739
0,80
4,801
0,85
4,862
0,90
4,924
0,95
4,985
Một người, trong một giờ đã tiêu dùng hết 10 dm3 O2 và thải ra 8 lít CO2. Hãy tính xem người đó đã chi dùng hết bao nhiêu năng lượng? 
Câu 2: Một người kéo một vật nặng 8 kg từ một nơi thấp lên cao với khoảng cách là 1000 cm. 
Viết công thức tính công của cơ? (Giải thích các đại lượng)
Người này sử dụng công của cơ là bao nhiêu?
(Lưu ý: Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)
Phòng GD - ĐT Đakrông	 
Vòng 1
	Hướng dẫn chấm đề thi chọn học sinh giỏi THCS
	Năm học: 2004 – 2005
	Môn: Sinh học 9
I/. Lý thuyết(7 điểm)
Câu 1: (1,5 điểm)
ánh sáng
a. “Rừng là lá phổi xanh” 
Diệp lục
Nước + khí cacbonic tinh bột + khí oxi. (0,25 điểm)
Qua quá trình quang hợp của cây xanh hấp thụ khí CO2 từ không khí do các nhà máy, rác thải vi sinh vật, thải ra làm cho môi trường không khí trong lành. (0,25 điểm)
Qua quá trình quang hợp cây xanh thải ra khí O2 mà khí O2 cần cho sự hô hấp của con người.
Vì vậy, người ta nói: “Rừng cây như một lá phổi xanh của con người”. (0,25 điểm)
b. Giải thích:
Vì trong phòng kín, lượng không khí không được thay đổi như ở bên ngoài mà khi hô hấp thì con người và cả cây xanh cùng nhận khí O2 ; đồng thời thải ra khí CO2.
Vì thế, lượng khí O2 trong phòng giảm, lượng khí CO2 lại tăng nhiều nên con người dễ bị chết ngạt. (0, 25 điểm)
Câu 2: (1 điểm)
Biến thái hoàn toàn
Biến thái không hoàn toàn
- Sâu non khi mới sinh ra có đặc điểm về hình dạng, cấu tạo khác hẳn với sâu trưởng thành
- Sâu non có đặc điểm gần giống với sâu trưởng thành
(0,25 điểm)
- Vòng đời có 4 giai đoạn, có giai đoạn nhộng
- Vòng đời có 3 giai đoạn, không có giai đoạn nhộng
(0,25 điểm)
- Ví dụ: Bướm cải:
Trứng Sâu non Nhộng 
 Sâu trưởng thành
- Ví dụ: Châu chấu:
Trứng Châu chấu con 
 Châu chấu trưởng thành
(0,5 điểm)
*Chú ý: Mỗi ví dụ được 0,25 điểm.
 Câu 3 (1,5điểm) 
a. Mầm móng của sự sống: (1 điểm)
Hình thức đầu tiên của sự sống bắt nguồn từ môi trường biển là những giọt nhỏ được tạo thành bởi những chất protein gọi là cô-a-xec-va. Trong giọt cô-a-xec-va không có nhân, không bào và cả những yếu tố khác của tế bào; song giọt cô-a-xec-va có thể tiếp nhận chất dinh dưỡng từ môi trường; lớn lên và phân chia; một số giọt khác có thể nhỏ dần đi và tiêu biến. Bằng con đường chọn lọc tự nhiên, cô-a-xec-va ngày càng có cấu tạo phức tạp và hoàn thiện, từ đó những động vật đơn bào đầu tiên được hình thành. Do phương thức dinh dưỡng khác nhau (dị dưỡng và tự dưỡng) nên ngay từ những giai đoạn đầu tiên trên con đường phát triển giới sinh vật đã xuất hiện những động vật và thực vật nguyên thủy.
b. Quan hệ họ hàng giữa người và động vật: (0,5 điểm)
 + Nhìn về đại thể, cấu tạo con người giống động vật có xương sống, nhất là với khỉ. Xưa kia, suốt trong một thời gian dài, người ta đã cho rằng sự giống nhau đó chỉ là ngẫu nhiên, còn tôn giáo lại quan niệm là giữa người và động vật không có họ hàng với nhau (0,25điểm) 
 + Trong cuốn “nguồn gốc loài người” Đác - uyn đã chứng minh rằng người được hình thành từ thú. Ngày nay, nhiều bằng chứng khoa học đã khẳng định quan điểm của Đác - uyn là đúng đắn. Tuy nhiên, người khác động vật về chất (có ý thức), nhưng người có nguồn gồc từ động vật là rõ ràng. (0,25điểm)
Câu 4: (1,5 điểm)
Tiêu chí so sánh
Hồng cầu
Bạch cầu
Hình thái – cấu tạo
(0,5đ)
Màu đỏ
Hình đĩa, hai mặt lõm
Không có nhân
Đường kính: 7 – 8 mm
Không màu
Thay đổi hình dạng
Có nhân (1 hay nhiều nhân)
Đường kính thay đổi theo từng loại
Số lượng
(0,25đ)
Trẻ sơ sinh: 6-7 triệu, người lớn: 4-4,5 triệu trong 1 mm3 máu
Người lớn: 5-8 nghìn trong 1 mm3 máu
Đời sống
(0,25đ)
Trung bình 130 ngày
Trung bình 2-4 ngày
Sinh sản
(0,25đ)
Được sinh từ tủy đỏ của xương
Hồng cầu già bị tiêu hủy ở gan và tỳ
Được sinh từ tủy đỏ của xương, tỳ và hạch bạch huyết
Bị tiêu hủy ở nhiều nơi (Do vi khuẩn, vi rút tiêu diệt )
Chức năng
(0,25đ)
Vận chuyển O2 cung cấp cho tế bào và chuyển CO2 từ tế bào đến phổi nhờ có chứa Hb
Bảo vệ cơ thể chống lại sự xâm nhập của vi trung nhờ có đặc tính thay đổi hình dạng và tiêu hóa được vi trùng
Câu 5: (1,5 điểm)
Hoạt động của các tuyến nội tiết trong cơ thể được điều hòa nhờ vào các thông báo ngược về trung ương thần kinh hay là nó được điều hòa bởi cơ chế vòng phản xạ. (0,5 điểm)
Ví dụ: Khi lượng Gluco trong máu tăng vượt quá 0,12% lập tức hoocmon của thùy trước tuyến yên tiết ra có tác dụng kích thích tuyến tụy tiết insulin, nhưng khi lượng insulin tiết ra đã quá nhiều thì có tác dụng ngược lại kìm hảm sự tiết hoocmon của tuyến yên. (0,5 điểm)
Sơ đồ vòng phản xạ điều hòa hoạt động tiết insulin của tuyến tụy: (0,5 điểm)
XTK ly tâm
Thùy trước tuyến yên
(Cơ quan phản ứng 1)
TƯTK
(Xử lý thông tin)
Ly tâm điều chỉnh
Xung thần kinh 
hướng tâm
Thông tin ngược
Tuyến tụy
(Cơ quan phản ứng 2)
Cơ quan thụ cảm trên thành mạch máu
Insulin
Nồng độ gluco trong máu
II/. Bài tập: (3 điểm)
Câu 1: (1,5 điểm)
- Đổi đơn vị: 10 dm3 = 10 lít 	(0,25 điểm)
- Tính thương số hô hấp đối với người đó: 	(0,5 điểm)
- Theo bảng thương số hô hấp trên ta có: lượng nhiệt sinh ra khi hấp thụ 1 lít O2 ứng với thương số hô hấp 0,80 là 4,801 Kcal. 	(0,25điểm)
- Theo bài ra ta có Lượng nhiệt sinh ra khi tiêu thụ 10 lít O2 là:
Q = 10 x 4,801 = 48,01 (Kcal) 
Vậy: người này đã chi dùng hết 48,01 (Kcal.) 	(0,5điểm)
Câu 2: (1,5 điểm)
a. Công thức tính công của cơ: 	(0,5 điểm)
	A(J): Công của cơ
	A = F.S 	Trong đó: 	F(N): lực tác dụng lên vật
	S(m): Độ dài quảng đường vật di chuyển
Công cơ do người đó tạo ra để kéo vật:
- Đổi đơn vị: 1000cm =10m 	(0,25 điểm)
Do người đó kéo vật theo phương thẳng đứng nên: F = P = m.g (m là khối lượng vật, g là gia tốc trọng trường, g = 10m/s2) 	(0.25điểm)
Vậy: Công người đó đã dùng là:
A = F.S = P.S = m.g.S = 8 . 10 . 10 = 800 (J)
Đáp số: A= 800J. 	(0.5điểm)

File đính kèm:

  • docDe thi HSG mon Sinh 2004-2005 Vong I.doc
Đề thi liên quan