Đề thi chọn học sinh giỏi lớp 9 năm học 2008 – 2009 môn thi: Địa Lý

doc6 trang | Chia sẻ: minhhong95 | Lượt xem: 735 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi chọn học sinh giỏi lớp 9 năm học 2008 – 2009 môn thi: Địa Lý, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Mã ký hiệu
Đ01Đ-09-HSG9
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 
Năm học 2008 – 2009
Môn thi: Địa lý
Thời gian làm bài: 150 phút ( không kể thời gian giao đề)
(Đề này gồm 4 câu 1 trang)
Câu 1 : (6 điểm). Cho bảng số liệu lượng mưa (mm) và lưu lượng nước (m3/s) theo các tháng trong năm của trạm Sơn Tây : 
Tháng
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Lượng mưa
19.5
25.6
34.5
104.2
222.0
262.8
315.7
335.2
271.9
170.1
59.9
17.8
Lưu lượng
1318
1100
914
1071
1893
4692
7986
9246
6690
4122
2813
1746
A. Xác định mùa mưa và mùa lũ theo chỉ tiêu vượt trung bình.
B. Nhận xét mối quan hệ giữa chế độ nước của sông Hồng và chế độ mưa của khí hậu.
Câu 2 : (6 điểm)	
	Cho bảng số liệu sau : Về cơ cấu giới tính và nhóm tuổi ở Việt Nam (%)
Nhóm tuổi
Năm 1989
Năm 1999
Nam
Nữ
Nam
Nữ
0 – 14
20,1
18,9
17,4
16,1
15 - 59
25,6
28,2
28,4
30,0
60 trở lên
3,0
4,2
3,4
4,7
Cộng
48,7
51,3
49,2
50,8
	a. Vẽ biểu đồ cơ cấu nhóm tuổi của dân số nước ta năm 1989 và năm 1999 ? 
	b. Qua đó nhận xét về sự thay đổi cơ cấu nhóm tuổi của dân số nước ta thời kỳ trên ? Giải thích sự thay đổi đó ?
Câu 3 : (5 điểm)
	 Nêu tình hình phát triển và phân bố các ngành công nghiệp nặng trọng điểm ở nước ta.
Câu 4 : (3 điểm)
	Trên bản đồ tỷ lệ 1 : 1500.000 
	a. Khoảng cách 2 điểm A và B đo được 7cm. Tính khoảng cách tương ứng trên thực tế (km)
	b. Khoảng cách 2 điểm C đến D đo được trên thực tế 240km. Tính khoảng cách tương ứng trên bản đồ (cm).
.............................. Hết ..............................
 Người ra đề	 Người duyệt đề	Xác nhận của nhà trường 
(Ký, ghi rõ họ tên)	 (Ký, ghi rõ họ tên)	 (Ký tên, đóng dấu)
Nguyễn Thị Chiếng 
Mã ký hiệu 
HD01Đ-09-HSG9
HƯỚNG DẪN CHẤM
 ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 
Năm học 2008 – 2009
Môn thi: Địa lý
Câu 1 : (6,0 điểm)
a. 	Tính lượng mưa trung bình tháng bằng:
	Tổng lượng mưa 12 tháng : 12 tháng
	Sông Hồng lượng mưa trung bình tháng : 153 mm (0,75 điểm) 
- Tính lượng nước chảy trung bình tháng  bằng:
	Tổng lưu lượng nước 12 tháng : 12 tháng
	Sông Hồng lưu lượng dòng chảy trung bình tháng : 3632m3/s	(0,75 điểm)
- Lập bảng 
Lưu vực sông Hồng
Mưa
1
2
3
4
5
+
6
+
7
+
8
+ +
9
+
10
+
11
12
(0,5điểm)
Lũ
*
*
*
**
*
*
(0,5điểm)
	Ghi chú : (0,5đ)	+ 	Tháng có mưa
	+ + 	Tháng mưa nhiều nhất
	* 	Tháng có lũ
	* * 	Tháng lũ lớn nhất	
b. 	+ Mối quan hệ giữa mùa mưa và mùa lũ trên sông :
	- Tháng mùa lũ trùng hợp với tháng mùa mưa : Tháng 6, tháng 7, tháng 8, tháng 9, tháng 10.	(0,5điểm)
	- Tháng mùa lũ không trùng với tháng mùa mưa : Tháng 5	(0,5điểm)
+ Vậy mùa mưa và mùa lũ có mối quan hệ chặt chẽ với nhau	(0,5điểm)	
	Xong mùa lũ không hoàn toàn trùng hợp với mùa mưa	(0,5điểm)
+ Do ngoài mưa còn có các nhân tố khác tham gia làm biến đổi dòng chảy tự nhiên như độ che phủ rừng, hệ số thấm của đất đá,hình dạng, mạng lưới sông và hồ chứa nước nhân tạo.	(1,0điểm)
Câu 2 : (6,0 điểm)
a. Vẽ : 2 tháp tuổi (Tháp tuổi năm 1989 và tháp tuổi năm 1999) đúng, đẹp, chính xác. 
 Mỗi tháp 1,0 điểm. ( 2,0 điểm )
Chia tỷ lệ đúng của mỗi tháp cho 0,5 điểm. ( 1,0 điểm )
b. Nhận xét :
	- Sau 10 năm (Năm 1989 -> 1999) tỷ lệ nhóm tuổi thay đổi 	(0,5điểm)
	Từ 0 đến 14 tuổi đã giảm xuống từ 39% đến 33,5%	(0,5điểm)
	Từ trên 60 tuổi có chiều hướng gia tăng từ 7,2% đến 8,1%	(0,5điểm)
	Tỷ lệ nhóm tuổi lao động tăng lên từ 53,8% đến 58,4%	(0,5điểm)
- Do cuộc sống của người dân ngày càng được nâng cao về chất lượng, chế độ dinh dưỡng cao hơn.	 (0,5điểm)
- Do điều kiện y tế ngày càng được nâng cao, kế hoạch hoá gia đình trong nhân dân cao hơn trước .	(0,5điểm)
Câu 3 : (5,0 điểm)
a. Công nghiệp khai thác nhiên liệu :
	- Công nghiệp khai thác than phân bổ chủ yếu ở vùng than Quảng Ninh
 (0,25điểm)
	Mỗi năm sản xuất từ 15 đến 20 triệu tấn, than được khai thác chủ yếu là than lộ thiên, còn lại khai thác hầm lò.	 (0,5điểm)
	- Các mỏ dầu khí hiện nay được phát hiện và khai thác chủ yếu ở vùng thềm lục địa phía Nam.	(0,5điểm)
	Hàng trăm triệu tấn dầu và hàng tỷ mét khối khí đã được khai thác, dầu thô là một trong những mặt hàng xuất khẩu chủ lực của nước ta hiện nay. 	(0,5điểm)
b. Công nghiệp điện :
	- Công nghiệp điện bao gồm nhiệt điện và thuỷ điện	(0,5điểm)
	- Hiện nay mỗi năm sản xuất trên 40 tỷ KWh và sản lượng điện ngày càng tăng để đáp ứng nhu cầu của nền kinh tế. 	(0,25điểm)
	- Các nhà máy thuỷ điện lớn là Hoà Bình, YALY, Trị An, nhà máy thuỷ điện Sơn La đang xây dựng sẽ là nhà máy thuỷ điện lớn nhất.	(0,25điểm)
	- Tổ hợp nhiệt điện lớn nhất là Phú Mỹ (Tỉnh Bà Rịa Vũng Tầu) chạy bằng khí, nhà máy nhiệt điện Phả Lại là nhà máy nhiệt điện chạy bằng than lớn nhất nước ta. 
 (0,5điểm)
c. Công nghiệp cơ khí điện tử là ngành có cơ cấu sản phẩm hết sức đa dạng 
 (0,25điểm)
	- Các trung tâm công nghiệp cơ khí điện tử lớn nhất là Thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội, Đà Nẵng ; ngoài ra còn có các trung tâm Thái Nguyên, Hải Phòng	 
 (0,25điểm)
d. Công nghiệp hoá chất có sản phẩm sử dụng rộng rãi trong sinh hoạt và sản xuất.
(0,25điểm)
	- Các trung tâm công nghiệp hoá chất lớn nhất là Thành phố Hồ Chí Minh, Biên Hoà (Đồng Nai), Hà Nội, Hải Phòng, Việt Trì, Lâm Thao (Phú Thọ)	(0,25điểm)
e. Công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng có cơ cấu khá đa dạng	(0,25điểm)
	- Các nhà máy sản xuất xi măng lớn, hiện đại, tập trung ở Đồng bằng Sông Hồng và Bắc Trung Bộ.	(0,25điểm)
	- Các cơ sở sản xuất vật liệu xây dựng cao cấp tập trung ven các thành phố lớn nơi có nhu cầu lớn về loại sản phẩm này.	(0,25điểm)
Câu 4 : (3,0 điểm)
a. Tính được khoảng cách thực tế :
	7 x 1.500.000	= 10.500.000 (cm) (0,75điểm)
 	= 105(km)	 (0,75điểm)
	b. Tính được khoảng cách trên bản đồ :
	240km = 24.000.000 (cm)	 (0,5điểm)
	 (1,0điểm)
 Người ra hướng dẫn chấm Người duyệt HD chấm Xác nhận của nhà trường 
(Ký, ghi rõ họ tên)	 (Ký, ghi rõ họ tên)	 (Ký tên, đóng dấu)
Nguyễn Thị Chiếng 

File đính kèm:

  • docHSG D9(Chieng)KTRUNG.doc