Đề thi chọn học sinh giỏi cấp xã môn Tin học 9

pdf1 trang | Chia sẻ: hong20 | Lượt xem: 864 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi chọn học sinh giỏi cấp xã môn Tin học 9, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 
THỊ XÃ NINH HÒA 
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI 
CẤP THỊ XÃ NĂM HỌC 2012 – 2013 
Môn: TIN HỌC lớp 9 
Thời gian làm bài: 150 phút (không kể giao đề) 
Thí sinh lưu ý: Các tập tin chương trình nguồn phải đặc tên tương ứng là: 
BL1.PAS, BL2.PAS, BL3.PAS và BL4.PAS. 
Bài 1: (5.0 điểm) 
Viết chương trình tìm các vị trí xuất hiện chuổi S1 trong chuổi S? 
Dữ liệu vào: Chuổi S và chuổi S1. 
Dữ liệu ra ra: Các vị trí tìm thấy S1 trong S. 
Ví dụ: 
Dữ liệu vào Dữ liệu ra 
‘aaahocjhochoc’ 
‘hoc’ 
 4 8 11 
‘adddddee’ 
‘dd’ 
 2 3 4 5 
Bài 2: (5.0 điểm) 
Trên bảng bắt đầu ghi số 0. Mỗi lần được tăng số đã viết lên bảng thêm 1 đơn vị hoặc 
tăng gấp đôi. Hỏi sau ít nhất là bao nhiêu bước sẽ thu được số nguyên dương N? Với N được 
nhâp từ bàn phím. 
Ví dụ: Nhap so N la 10 
Lan 1: 1 (tang 1) 
Lan 2: 2 (tang 1) 
Lan 3: 4 (gap doi) 
Lan 4: 5 (tang 1) 
Lan 5: 10 (gap doi) 
Bài 3: (6 điểm) 
Viết chương trình tính tổng S theo công thức sau: 
2 4 6x x x
S=1- + - +.....
2! 4! 6!
Quá trình tính tổng S dừng khi 
 
2nx
<E
2n !
Biết rằng: X và E là các giá trị được nhập vào từ bàn phím, trong đó: 
- X là một số nguyên lớn hơn hoặc bằng 1 và E là một số thực nằm trong khoảng (0, 1). 
- Trong chương trình có kiểm tra các yêu cầu của dữ liệu vào. 
Bài 4: (4.0 điểm) 
Hai số tự nhiên được gọi là Nguyên tố tương đương nếu chúng có chung các ước số 
nguyên tố. Ví dụ các số 75 và 15 là nguyên tố tương đương vì cùng có các ước nguyên tố là 3 
và 5. Cho trước hai số tự nhiên N, M. Hãy viết chương trình kiểm tra xem các số này có là 
nguyên tố tương đương với nhau hay không. 
 --- HẾT --- 
Đề thi có 01 trang; Giám thị không giải thích gì thêm. 
ĐỀ THI CHÍNH THỨC 

File đính kèm:

  • pdfDe Tin hoc-HSG 2012-2013.pdf
  • pdfDap an Tin học-HSG 2012-2013.pdf