Đề thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh Bắc Giang năm học 2007-2008 môn thi: Hoá học - lớp 12 THPT (Đề dự bị)

doc2 trang | Chia sẻ: huu1989 | Lượt xem: 930 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh Bắc Giang năm học 2007-2008 môn thi: Hoá học - lớp 12 THPT (Đề dự bị), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Sở Giáo Dục và Đào Tạo Đề thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh Năm học 2007-2008
 Bắc GiANg Môn thi: Hoá học Lớp 12 - THPT
 Đề dự bị Ngày thi: 06 tháng 4 năm 2008. 
 Thời gian làm bài: 180 phút
Câu 1: (3điểm)
Bằng phương pháp hoá học, hãy tách SO2 ra khỏi hỗn hợp gồm: SO2, SO3, O2.
Chỉ sử dụng các chất KclO3, HCl, KBr, và H2O hãy viết các phản ứng điều chế: Cl2, Br2, KCl, và KOH.
Một dung dịch chứa b mol H2SO4 hoà tan vừa hết a mol Fe thu được khí A duy nhất và 42,8 gam muối khan. Nung lượng muối khan đó trong điều kiện không có không khí đến khối lượng không đổi thu được hỗn hợp khí B. 
 a. Tính giá trị của a, b biết tỉ số a : b = 2,5 : 6.
 b. Tính tỉ khối của hỗn hợp B so với không khí (cho Mkhông khí = 29)
Câu 2: (3điểm)
Hoà tan hoàn toàn 4,24 gam Na2CO3 vào nước thu được dung dịch A. Cho từ từ từng giọt 20,00 gam dung dịch HCl nồng độ 9,125% vào A và khuấy mạnh. Tiếp theo cho thêm vào đó dung dịch chứa 0,02 mol Ca(OH)2.
1. Cho biết chất gì được hình thành và lượng các chất đó (mol) là bao nhiêu. Chất nào trong các chất đó còn lại trong dung dịch.
2. Nếu cho từ từ từng giọt dung dịch A vào 20 gam dung dịch HCl nồng độ 9,125% và khuấy mạnh, sau đó thêm dung dịch chứa 0,02 mol Ca(OH)2 vào dung dịch trên. Hãy nêu và giải thích hiện tượng xảy ra và tính khối lượng các chất tạo thành sau phản ứng.
Câu 3: (4điểm)
1.So sánh phản ứng oxi hoá khử và sự điện phân.
 2. Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp 2 kim loại Fe và Zn vào 500ml dung dịch AgNO3 thu được dung dịch A. Điện phân dung dịch A có màng ngăn với dòng điện có cường độ 1,34A trong vòng 3 giờ thấy Katot có một kim loại kết tủa, còn dung dịch sau điện phân có khối lượng giảm 5,4 gam và phản ứng hết với 200ml dung dịch NaOH 1,5M mà vẫn trong suốt. Xác định nồng độ dung dịch AgNO3 đã dùng, biết hiệu suất điện phân là 100% và giả thiết không có sự bay hơi trong quá trình điện phân.
Câu 4: (4điểm)
1.Từ CH4 cùng các hợp chất vô cơ cần thiết và điều kiện thích hợp viết phương trình phản ứng điều chế : etylaxetat, hecxancloran, TNT, thủy tinh hữu cơ.
2. Cho 3 hợp chất hữu cơ: CH3COOH, CH3CHO, CH3CH2OH. Hãy:
 a. So sánh nhiệt độ sôi 3 chất trên giải thích
 b. Nhận biết 3 chất trên bằng phương pháp hoá học.
3. Viết tất cả đồng phân cấu tạo của C4H8Cl2. Viết phương trình phản ứng các đông phân đó vói dung dịch NaOH loãng dư.
Câu 5: (3điểm)
 Một hỗn hợp X gồm 3 rượu đơn chức thuộc cùng một dãy đồng đẳng. Đốt cháy m gam hỗn hợp X thu được 4,4 gam CO2 và 2,7 gam H2O.
Xác định công thức tổng quát của 3 rượu này.Tính m.
Tính thể tích khí H2 (đktc) thu được khi cho 4,6 gam X tác dụng với Na dư.
Xác định côn thức của 3 rượu biết khi đun X với H2SO4 đặc ta chỉ thu được 1 anken duy nhất có số nguyên tử C ≤ 3.
Câu 6: (3 điểm)
 Hợp chất hữu cơ A có khối lượng phân tử nhỏ hơn khối lượng phân tử của benzen. A chỉ chứa 4 nguyên tố C, N, H, O. Trong đó H chiếm 9,09%, N chiếm 18,18% khối lượng của A. Đốt cháy 7,7 gam chất A thu được 4,928 lit khí CO2 đo ở 27,3 0C và 1atm.
Xác định công thức phân tử của A. Cho 7,7 gam A tác dụng hết 200ml NaOH, sau đó cô cạn thu được 12,2 gam chất rắn khan. Tính nồng độ mol/lit của dung dịch NaOH.
Đốt cháy bằng tia lửa điện 3,08 gam chất A (giả sử thể tích không đáng kể) trong 1 bình kín chứa 4,48 lit oxi đo ở 00C và 1atm. Sau khi cháy nhiệt độ bình là 136,5 0C. Tính áp suất bình biết nitơ cháy tạo ra NO2.
Cho tất cả sản phẩm đốt cháy vào 500g dung dịch KOH 11,2 %. Tính nồng độ % của KOH trong dung dịch mới.
 Cho: H = 1; C =12; O =16; ; Al = 27; Fe = 56; Ag = 108.
Họ và tên thí sinh:.................................................... Số báo danh:....................
Thí sinh không được sử dụng bất kì tài liệu gì, cán bộ coi thi không giải thích gì thêm

File đính kèm:

  • docDe thi chon HSG cap tinh du bi THPT 2008.doc