Đề thi chọn học sinh giỏi bậc THCS - Môn: Sinh Học

doc3 trang | Chia sẻ: hong20 | Lượt xem: 473 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi chọn học sinh giỏi bậc THCS - Môn: Sinh Học, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI BẬC THCS
Môn: Sinh học
Thời gian: 150 phút ( Không kể thời gian giao đề )
Câu 1( 2.0 điểm )
 Viết sơ đồ và giải thích về mối quan hệ giữa ADN, ARN, Protein ở những loài có vật chất di truyền là ARN?
Câu 2( 2.0 điểm )
 So sánh sự khác nhau giữa Cung phản xạ và Vòng phản xạ?
Câu 3( 2.0 điểm )
 Lưới thức ăn là gì? Hãy nêu sơ đồ của 3 chuỗi thức ăn (mỗi chuỗi thức ăn có 5 mắt xích) và phối hợp 3 chuỗi thức ăn đó thành 1 lưới thức ăn.
Câu 4: ( 2.0 điểm )
 Tại sao trong cùng một loài những động vật có kích thước càng nhỏ thì tim đập càng nhanh?
Câu 5: ( 2.0 điểm )
Huyết áp là gì? Vì sao càng xa tim huyết áp trong hệ mạch càng nhỏ?
Ở một người có huyết áp là 120 / 80, em hiểu điều đó như thế nào?
Câu 6: ( 2.0 điểm )
Hãy sắp xếp các hiện tượng sau vào các mối quan hệ sinh thái cho phù hợp :
Chim sâu ăn; 2. Dây tơ hồng bám trên bụi cây; 3. Vi khuẩn cố định đạm trong nốt sần của rễ cây họ đậu; 4. Giun kí sinh trong ruột của động vật và người; 5. Sâu bọ sống nhờ trong tổ kiến, tổ mối; 6. Nhạn bể và Cò làm tổ tập đoàn; 7. Hiện tượng liền rễ ở các cây Thông; 8. Địa y; 9. Loài cây Cọ mọc quần tụ thành từng nhóm; 10. Cáo ăn thỏ
Câu 7: ( 3.0 điểm )
Vì sao tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn và giao phối cận huyết ở động vật qua nhiều thế hệ sẽ dẫn tới thoái hóa giống ? Cho ví dụ ?
Kiểu gen ban đầu của giống như thế nào thì tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết sẽ không gây thoái hóa giống ?
Câu 8: ( 2.0 điểm )
Một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n = 10. Có bao nhiêu nhiễm sắc thể được dự đoán ở thể một nhiễm, thể ba nhiễm, thể bốn nhiễm, thể ba nhiễm kép, thể không nhiễm ?
Câu 9: ( 3.0 điểm )
 Ở lúa, tính trạng thân cao (A), thân thấp (a), chín muộn (B), chín sớm (b), hạt dài(D), hạt tròn (d). Các gen trên phân li độc lập.
Cho ba thứ lúa di hợp tử về cả 3 tính trạng thân cao, chín muộn, hạt dài lai với lúa đồng hợp tử về thân cao, dị hợp tử về tính trạng chín muộn và hạt tròn. Không viết sơ đồ lai (hoặc kẻ bảng) hãy xác định :
Số loại và tỉ lệ phân li kiểu gen ở F1?
Số loại và tỉ lệ phân li kiểu hình ở F1?
..Hết
HƯỚNG DẪN CHẦM ĐỀ THI CHỌN HSG 
MÔN SINH THCS 
Câu 1. ( 2.0 điểm)
 Sơ đồ
1,0 đ
- Giải thích:
+ Trình tự các Nu trên ARN qui định trình tự các Nu trên ADN.
+ Trình tự các Nu trên ADN qui định trình tự các Nu trên mARN.
+ Trình tự các Nu trên mARN qui định trình tự các a.a trên phân tử protein
0,25
0,25
0,5
Câu 2: ( 2.0 điểm)
Cung phản xạ
Vòng phản xạ
điểm 
- Mang tính chất đơn giản hơn, thường chỉ được hình thành bởi 3 nơron: hướng tâm, trung gian. Li tâm.
- Mang tính chất phức tạp hơn. Do sự kết hợp của nhiều cung phản xa. Nên số nơron hướng tâm, trung gian và ly tâm tham gia nhiều hơn.
1,0
- Xảy ra nhanh, mang tính chất bản năng nhưng không có luồng thông báo ngược.
- Xảy ra chậm hơn, nhưng có luồng thông báo ngược, thường có các hoạt động phối hợp của các cơ và kết quả thường chính xác hơn.
1,0
 HS trình bày được 2 ý so sánh chỉ 1,0 điểm, nêu 1 ý chỉ cho 0,25 điểm
Câu 3. ( 2.0 điểm )
- Khái niệm lưới thức ăn
0,5
- 3 chuỗi thức ăn.
0,75
- Lưới thức ăn
0,75
Câu 4. ( 2.0 điểm )
Trong cïng một loài những động vật có kích thước càng nhỏ thì tim đập càng nhanh vì:
- Cường độ trao đổi chất mạnh, nhu cầu đòi hỏi nhiều ô xi.
1,0
- Cường độ trao đổi chất mạnh vì diện tích tiếp xúc của bề mặt cơ thể với môi trường lớn so với khối lượng cơ thể, nên có sự mất nhiệt nhiều.
1,0
Câu 5. ( 2.0 điểm )
a. Huyết áp là áp lực của máu tác động lên thành mạch, tính tương đương mmHg / cm2
0,5
 - Càng xa tim huyết áp trong hệ mạch lại càng nhỏ vì năng lượng do tâm thất co đẩy máu lên thành mạch càng giảm
0,5
b. Huyết áp là 120 / 80 là cách nói tắt được hiểu:
 + Huyết áp tối đa là 120 mmHg/cm2 ( lúc tâm thất co )
 + Huyết áp tối thiểu là 80 mmHg/cm2 ( lúc tâm thất giãn )
 Đó là người có huyết áp bình thường.
1,0
Câu 6. ( 2.0 điểm )
* Quan hệ cùng loài: 7, 9
0,5
* Quan hệ khác loài: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 8, 10
0,5
 + Cộng sinh: 3, 8.
 + Hội sinh : 5.
 + Hợp tác : 6.
 + Kí sinh - vật chủ : 2, 4.
 + Vật ăn thịt và con mồi : 1, 10.
 HS nêu 2 hoặc 3 mối quan hệ cho 0,5 điểm
1,0
Câu 7. ( 3.0 điểm )
a. Tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn và giao phối cận huyết ở động vật qua nhiều thế hệ sẽ dẫn tới thoái hóa giống:
- Tự thụ phấn bắt buộc và giao phối cận huyết qua nhiều thế hệ thì con cháu có sức sống kém dần, năng suất giảm, bộc lộ những tính trạng xấu, xuất hiện quái thai ...
- Vì: các cặp gen dị hợp đi vào trạng thái đồng hợp, trong đó có gen lặn ( thường có hại ) được biểu hiện. Qua các thế hệ, tỉ lệ đồng hợp tăng dần, tỉ lệ dị hợp giảm dần.
 Mỗi ý đúng cho 0,5 điểm.
1,0
- Ví dụ: ......
 1,0
b. Nếu kiểu gen ban đầu là đồng hợp về các gen trội có lợi thì tự thụ phấn hoặc giao phối cân huyết qua nhiều thế hệ sẽ không dẫn tới thoái hóa giống.
1,0
Câu 8. ( 2.0 điểm )
- Thể một nhiễm: 2n - 1 = 9
0,25
- Thể ba nhiễm: 2n + 1 = 11
0,25
- Thể bốn nhiễm: 2n + 2 = 12 
0,5
- Thể ba nhiễm kép: 2n + 1 + 1 = 12
0,5
- Thể không nhiễm: 2n - 2 = 8
0,5
Câu 9 ( 3.0 điểm )
a. Số loại và tỉ lệ phân li kiểu gen ở F1 :
 - Kiểu gen của P : AaBbDd ( Cao, muộn, dài ) x AABbdd ( cao, muộn, tròn )
0,5
 - Số kiểu gen ở F1 : 12
0,5
 - Tỉ lệ kiểu gen ở F1 : (1 : 1) (1 : 2 : 1) (1 : 1) = 2 : 2 : 2 : 2 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1
0,75
b. Số loại và tỉ lệ phân li kiểu hình ở F1 :
 - Số loại kiểu hình ở F1 : 4
0,5
 - Tỉ lệ kiểu hình ở F1 : (1) ( 3 : 1 ) (1 : 1) = 3 : 3 : 1 : 1
0,75
HS trình bày và ra kết quả đúng mới cho điểm, trường hợp HS viết SĐL hoặc lập khung pennet để thống kê thì không cho điểm.
...........Hết ...........

File đính kèm:

  • docDe dap an thi HSG sinh 9 8.doc
Đề thi liên quan