Đề thi 45' học kỳ II - Môn: Sinh 9

doc2 trang | Chia sẻ: hong20 | Lượt xem: 499 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi 45' học kỳ II - Môn: Sinh 9, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 ĐỀ THI HỌC KỲ II- NĂM HỌC:2008-2009
 MÔN:SINH 9
 Thời gian:45 phút(Không kể thời gian giao đề)
Ma trận:
 Mức độ
Chủ đề
Nhận biết
 TNTL
Thông hiểu
 TNTL
Vận dụng
 TNTL
Tổng
1. Sinh vật và môi trường.
1
 1,5
1
 1,5
2. Hệ sinh thái
3
 4
2
 2,5
2
 6,5
3. ứng dụng di truyền
4
 2
1
 2
Tổng :
1
 4
1
 2
2
 4
4
 10
Đề ra:
Câu 1 : (2 điểm) 
- Tại sao khi trồng cây cảnh để trong nhà, thỉnh thỏang người ta phải đưa ra ngoài nắng?
Câu 2 : (2 điểm) 
- Tại sao phải bảo vệ hệ sinh thái rừng ? 
Câu 3 :(4 điểm) 
- Thế nào là quần xã sinh vật? Nêu các dấu hiệu điển hình của quần xã.
Câu 4 : (2 điểm) 
- Ưu thế lai là gì ? Cho ví dụ.
III. Hướng dẫn chấm
Câu 1 : (1,5 điểm)
 Cây để trong nhà thường là cây ưa bóng nhưng thỉnh thoảng ta phải để cây ra ngoài nắng để cây có thể quang hợp và tạo diệp lục
Câu 2 : (2,5 điểm)
 - Rừng là môi trường sống của nhiều loài sinh vật. (0,5đ)
 - Bảo vệ rừng là góp phần bảo vệ các loài sinh vật, giữ cân bằng sinh thái của đất (1đ)
 - Ngoài ra rừng có vai trò bảo vệ và chống xói mòn đất, bảo vệ nguồn nước. (1đ)
Câu 3 : (4điểm). 
 - Quần xã là một tập hợp những quần thể sinh vật thuộc nhiều loài khác nhau, cùng sống trong một không gian nhất định. Các sinh vật trong quần xã có mối quan hệ gắn bó như một thể thống nhất và do vậy quần xã có cấu trúc tương đối ổn định. (1,5).
 - Các tính chất cơ bản của quần xã : (2,5 điểm )( mỗi ý đúng 0,5 điểm).
Tính chất
Các chỉ số
Thể hiện
Số lượng các loài trong quần xã
Độ đang dạng
Là mức độ phong phú về số lượng loài trong quần xã.
Độ nhiều
Là mật độ cá thể của từng quần thể trong quân xã.
Độ thường gặp
Là tỉ lệ phần trăm địa điểm bắt gặp một loài trong tổng số địa điểm quan sát.
Thành phần loài trong quần xã
Loài ưu thế
Là loài đóng vai trò quan trọng trong quần xã.
Loài đặc trưng
Là loài chỉ có ở một quần xã hoặc có nhiều hơn hẳn các loài khác.
Câu 4 :(2 điểm). 
 - Hiện tượng cơ thể lai F1 có sức sống cao hơn, sinh trưởng nhanh hơn, phát triển mạnh hơn, chống chịu tốt, có các tính trạng hình thái và năng suất cao hơn trung bình giữa 2 bố mẹ hoặc vượt trội hơn cả 2 bố mẹ gọi là ưu thế lai. Hiện tượng này cũng thể hiện khi lai các thứ cây trồng, các nòi vật nuôi thuộc cùng một loài hoặc giữa 2 loài khác nhau. (1 điểm).
Ví dụ : Lợn Đại bạch lai với lợn ỉ cho con lai F1 có ưu thế lai..
 Gà Rốt lai với gà Ri cho con lai F1 có ưu thế lai (1 điểm) 

File đính kèm:

  • docDe thi hoc ki sinh lop 9.doc