Đề kiểm tra ngữ văn 7 Thời gian: 90 phút

doc2 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1135 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra ngữ văn 7 Thời gian: 90 phút, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra ngữ văn 7
 Thời gian: 90 phút
...............................

Câu1. Trong bài thơ “ Thăm lúa” của Trần Hữu Thung có đoạn:
 “Người ta bảo không trông
 Ai cũng nhủ đừng mong
 Riêng em thì em nhớ”
a, Tìm các từ đồng nghĩa trong đoạn trích trên?
b, Chỉ ra các nét nghĩa của mỗi từ trong các từ đồng nghĩa mà em tìm được?
Câu2. Hoàn thành các thành ngữ sau, chọn ba thành ngữ giải nghĩa?
- Đem con.....
- Nồi da...
- Rán sành...
- Hồn xiêu...
- Một mất...
- chó cắn...
- Tiến thoái...
- Thắt lưng....
Câu3.Chỉ ra câu rút gọn, và cho biết nó rút gọn thành phần nào? Hãy khắc phục câu rút gon đó?
- Bạn đã học bài chưa?
- Rồi?
Câu4. Hãy ghép các câu đơn sau đây thành câu có cụm C-V làm thành phần ( có thể thêm bớt những từ cần thiết)
a, Lan học giỏi
b, Anh quen biết cậu ấy.
c, Chúng em biết
d, Bạn ấy đẹp
e, Hoa đã gặp bạn ấy
g, Bố mẹ luôn vui lòng
h, Bàn đã hỏng
i, Bạn ấy đã về nhà hôm qua.
Câu5. Cảm nhận của em về bài thơ :
 “ Tiếng suối trong như tiếng hát xa
 Trăng lồng cổ thủ bóng lồng hoa
 Cảnh khuya như vẽ Người chưa ngủ
 Chưa ngủ vì lo nỗi nước nhà”
 (Cảnh khuya- Hồ chí Minh)







Đề kiểm tra ngữ văn 7
 Thời gian: 90 phút
...............................

Câu1. Để giải thích lí do vì sao không học bài cũ với mục đích để các bạn trong lớp thông cảm, một học sinh đã trình bày như sau:
Tối qua mẹ mình bị ốm. Bố đi công tác xa. Mình là con lớn trong nhà nên phải thay mẹ làm tất cả mọi việc từ nấu cơm, dỗ con Miu ăn đến mua thuốc, kiếm lá về nấu nước xông cho mẹ. Cu Miu thì quấy, cứ khóc mãi, dỗ thế nào cũng không chịu nín, còn lăn quay ra ăn vạ. Mình ru cho em ngủ được thì trời đã khuya. Suốt đêm, mình lại thức canh chừng cho mẹ, sợ mẹ sốt cao quá.
Theo em, cách trình bày ấy đã đạt yêu cầu chưa? Vì sao? Nếú chưa đạt, em có thể trình bày lại lí do đó thay bài của bạn học sinh ở trên?
Câu2. Hãy cuyển đổi câu chủ động thành câu bị động cho các câu sau:
a. Thầy giáo khen bạn Lan
b. Có chó cắn con chuột
c. Nhà vua truyền ngôi cho chú bé
d. Thầy giáo nhắc nhở nó phải làm bài tập.
e. Bố thưởng cho con chiếc cặp
Câu3. Xác định kiểu câu trong các trường hợp sau:
Lan vừa trông thấy mẹ về đã nũng nịu:
a. - Mẹ ơi !
b. - Ôi con ! ( Mẹ về đây con )
c. - Đói bụng lắm mẹ ạ. Làm thế nào bây giờ hở mẹ ?
d. - Mẹ sẽ nấu cơm ngay.
Câu4. Hãy chứng minh : Bảo vệ rừng là bảo vệ cuộc sống của chúng ta.





--------------------------- Hết----------------------------

File đính kèm:

  • docDe thi Ngu van 7 8 de .doc
Đề thi liên quan