Đề kiểm tra khảo sát học kì I - Môn: Sinh học 9 - Đề 10

doc2 trang | Chia sẻ: hong20 | Lượt xem: 601 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra khảo sát học kì I - Môn: Sinh học 9 - Đề 10, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
UBND HUYỆN THỦY NGUYÊN
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐỀ KIỂM TRA KHẢO SÁT HỌC KÌ I
MÔN SINH HỌC 9
Thời gian : 45 phút ( Không kể thời gian giao đề )
-------------------------------
I. Trắc nghiệm ( 2 điểm )
Khoanh tròn vào chữ cái đứng đầu câu trả lời đúng nhất 
1 . Trong các phép lai sau, phép lai nào là phép lai phân tích ( 0.25 đ )
A. P. AA x Aa 
B. P. Aa x aa
C. P. AA x AA
D. P . Aa x Aa
2. Có 3 phân tử AND nguyên phân 4 lần liên tiếp tạo ra số AND con là:( 0.25 đ )
A. 16 
B. 32 
C.48 
D. 64
3 . Cấu trúc trung gian giữa AND và protein là:( 0.25 đ )
A. m ARN 
B. tARN 
C. rARN.
D . Cả A,B,C
4 . Đột biến cấu trúc NST thường gặp ở các dạng:( 0.25 đ )
A. Mất đoạn 
B. thêm đoạn 
C. đảo đoạn 
D. Cả 3 đáp án trên.
5 . Ở cặp NST số 21 ở người mất đi một NST, đột biến này bộ NST ở dạng:( 0.25 đ )
A. (2n+1) 
B.( 2n-1) 
C. (2n-2) 
D. (2n+ 2)
6 . Trẻ đồng sinh khác trứng là những trẻ sinh ra:( 0.25 đ )
A.Từ 1 trứng kết hợp với 1 tinh trùng
C. Từ 1 trứng kết hợp với 2 tinh trùng
B.2 trứng kết hợp với 2 tinh trùng khác nhau.
D. Đáp án khác 
7 . Bệnh đao ở người do nguyên nhân nào sau đây:( 0.25 đ )
A . Mất 1 NST ở cặp số 21
C . Mất đoạn ở NST số V.
B . Mất NST X trong cặp XX
D. Đáp án khác 
8 . Công nghệ tế bào được ứng dụng trong lĩnh vực nào sau đây:( 0.25 đ )
A . Vi nhân giống cây trồng.
C . Nhân giống vô tính ở động vật.
B . Ứng dụng nuôi cấy tế bào và nuôi cấy mô.
D . Tất cả các đáp án trên
II . Tự luận ( 8 điểm )
Câu 1 (1đ) Phát biểu nội dung của quy luật phân li.
Câu 2: (3đ) So sánh những điểm khác nhau giữa thường biến và đột biến.
Câu 3: (2đ) Mô tả sơ lược quá trình tự nhân đôi của AND ? Giải thích tại sao 2 AND
 con được sinh ra sau quá trình tự nhân đôi hoàn toàn giống AND mẹ ?
Câu 4: (1đ) Một đoạn ARN có trình tự các Nucleotit như sau :
-A-U-G-A-U-X-U-U-A-G-A-X-G-
 Hãy xác định trình tự các Nucleotit trong đoạn gen đã tổng hợp ra đoạn
 ARN trên ?
 Câu 5: (1đ) Vì sao phụ nữ không nên sinh con ở tuổi ngoài 35? 
-------------HẾT------------
UBND HUYỆN THỦY NGUYÊN
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HƯỚNG DẪN CHẤM KHẢO SÁT HỌC KÌ I
MÔN SINH HỌC 9
I. Trắc nghiệm ( 2 điểm )
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
Đ/án
B
C
A
D
B
A
A
D
II . Tự luận ( 8 điểm )
CÂU
ĐÁP ÁN
ĐIỂM
1
Trong quá trình phát sinh giao tử mỗi nhân tố di truyền trong cặp nhân tố di truyền phân li về một giao tử và giữ nguyên bản chất như ở cơ thể thuần chủng của P
1,0
2
Điểm khác nhau giữa thường biến và đột biến
3,0
Thường biến
Đột biến
Là những biến đổi kiểu hình
- phat sinh trong đời cá thể
- Phát sinh đồng loạt theo cùng một hướng
- không di truyền cho thế hệ sau.
- Có lợi cho sinh vật, giúp sinh vật thích nghi với điều kiện sống
- Không có giá trị trong chọn giống và tiến hóa
-Là những biến đổi kiểu gen
-Phát sinh do điều kiện bên trong hoặc bên ngoài cơ thể
- Phát sinh riêng lẻ ,không định hướng
- Di truyền được cho thế hệ sau 
- thường có hại vcho sinh vật
-Có giá trị trong chọn giống và tiến hóa 
3
+ Quá trình tự nhân đôi của AND : Khi bắt đầu quá trình tự nhân đôi AND tháo xoắn à 2 mạch đơn tách nhau dần dần àcác Nucleotit trên mạch đơn liên kết với các Nucleotit tự do trong môi trường nội bào để dần hình thành mạch mới à quá trình tự nhân đôi kết thúc ; từ 1ADN mẹ tạo thành 2ADN con giống hệt AND mẹ .
+ Quá trình tự nhân đôi của AND diễn ra theo các nguyên tắc : nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc giữ lại một nửa . Nhờ đó 2 AND con được tạo ra giống AND mẹ .
1,0
1,0
4
Đoạn gen tạo ra đoạn ARN trên có tình tự Nucleotit :
(M1) -A-T-G-A-T-X-T-T-A-G-A-X-G-
(M2) -T-A-X-T-A-G-A-A-T-X-T-G-X- ( Từ M2 của đoạn gen => đoạn ARN )
1,0
5
Phụ nữ sinh con sau tuổi 35 → con dễ mắc bệnh Đao
1,0

File đính kèm:

  • docSinh 9_KS_HKI_10.doc