Đề kiểm tra học sinh giỏi Toán Lớp 2 - Năm học 2008-2009 - Trường Tiểu học Điệp Nông

doc5 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 475 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học sinh giỏi Toán Lớp 2 - Năm học 2008-2009 - Trường Tiểu học Điệp Nông, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
phòng gd - đt hưng hà
 trường tiểu học điệp nông
=====˜à™=====
đề kiểm tra học sinh giỏi lớp 2
Năm học: 2008 – 2009
Môn: Tiếng Việt 
=== —&– ===
(Thời gian học sinh làm bài 40 phút)
 I/ Chính tả : (8 điểm)
Bài 1. Điền vào chỗ trống l hay n? (1 điểm)
Thiếu nhi Việt Nam đang tích cực rèn  uyện theo  ăm điều Bác Hồ dạy, thi đua ói ời hay  àm việc tốt.
II/ luyện từ và câu:
Bài 2. Đọc và sắp xếp các từ sau vào 3 nhóm (3 điểm):
( học sinh, xanh biếc, ghi chép, thầy giáo, cô giáo, chăm ngoan, hiệu trưởng, học tập, đỏ tươi, vui chơi, thật thà, trực nhật.)
a, Từ chỉ sự vật:	
b, Từ chỉ hoạt động:	
c, Từ chỉ đặc điểm:	
Bài 3 ( 2 điểm).
a, Tìm 5 từ ngữ nói về hoạt động, tình cảm của thầy cô giáo, học sinh.
b, Viết 1 câu theo mẫu: Ai làm gì? (Ai thế nào?) để nói về một học sinh ngoan.
Bài 4. Ngắt đoạn sau thành 5 câu, rồi viết lại cho đúng chính tả (2 điểm).
Bố mẹ đi vắng ở nhà chỉ có Lan và em Huệ Lan bày đồ chơi ra dỗ em em buồn ngủ Lan đặt em nằm xuống giường rồi hát cho em ngủ.
II. Tập làm văn. (10 điểm)
Đề bài: “ Em yêu trường em với bao bạn thân và cô giáo hiền ”
 (Trích bài hát: Em yêu trường em – Hoàng Vân)
Em hãy viết một đoạn văn khoảng 8 – 10 câu nói về em và trường học yêu quý của em.
* Chữ viết, trình bày: 2 điểm.
Họ và tên: ............................................................... Lớp: ......... Số báo danh: ............
Hướng dẫn chấm môn Tiếng việt lớp 2
Bài 1: (1 điểm) Điền đúng l hay n, mỗi ý được (0,2 điểm)
Thiếu nhi Việt Nam đang tích cực rèn luyện theo Năm điều Bác Hồ dạy, thi đua nói lời hay làm việc tốt.
Bài 2 (3 điểm). 
Xếp đúng mỗi nhóm từ được 1 điểm, xếp lạc nhóm không có điểm.
+ Từ chỉ sự vật: học sinh, thầy giáo, cô giáo, hiệu trưởng (1 đ)
+ Từ chỉ hoạt động: học tập, ghi chép, vui chơi, trực nhật (1 đ)
+ Từ chỉ đặc điểm: chăm ngoan, thật thà, xanh biếc, đồ chơi (1 đ)
Bài 3 (2 điểm)
a, Tìm được đúng 5 từ chỉ hoạt động hoặc tình cảm (1 đ)
b, Viết đúng1 câu theo mẫu Ai làm gì (hoặc Ai như thế nào?) nói về một học sinh ngoan (1 đ).
Bài 4 (2 điểm).
Đặt đúng 4 dấu chấm (1 đ)
Viết hoa đúng các chữ cái đầu câu (1 đ)
Bài 5. Tập làm văn.
Học sinh viết được một đoạn văn liền mạch (khoảng 8 – 10 câu) nói về em và trường học của em theo các ý:
* Giới thiệu về bản thân học sinh:
VD: Em tên gì?, tuổi?, học lớp mấy? (3 đ)
* Giới thiệu về trường em:
Trường em là trường nào? ở đâu? (2 đ)
Đặc điểm trường em có gì nổi bật? (2 đ)
Các thầy cô giáo với các bạn học sinh thế nào? (2 đ)
Tình cảm của em đối với ngôi trường đó? (1 đ)
(Tuỳ theo mức độ bài viết có thể cho điểm học sinh theo các ý trên.
phòng gd - đt hưng hà
 trường tiểu học điệp nông
=====˜à™=====
đề kiểm tra học sinh giỏi lớp 2
Năm học: 2008 – 2009
Môn: Toán 
=== —&– ===
(Thời gian học sinh làm bài 40 phút)
Bài 1, Đúng ghi Đ, sai ghi S vào c (4 điểm)
a, Số lẻ nhỏ nhất có hai chữ số là 11 c
b,Số lớn nhất có hai chữ số khác nhau là 99 c
c Số liền trước của số tự nhiên a+1 là a c
d, Các số tròn trăm không nhỏ hơn 700 là: 700, 800, 900 c
Bài 2. Điền dấu ( +, - , , : ) thích hợp vào ô trống: ( 2 điểm)
 3 c 4 c 5 = 7	40 c 5 c 3 7	
	15 c 2 c 7 = 1	30 c 3 c 6 47	
Bài 3. ( 3 điểm)
 Điền mỗi số 1, 2, 3, 4, 5, 6 vào một ô trống ở hình dưới đây, sao cho tổng các số trên mỗi cạnh của tam giác đều bằng nhau và bằng 11.
	11
Bài 4. Tìm x: ( 2 điểm )
 a, x + x + x – 1 = 14	b, 27 x + 28 29
Bài 5.Điền số và từ chỉ thời gian thích hợp vào bảng sau: (2 điểm)
2 giờ sáng
5 giờ sáng
8 giờ sáng
5 giờ chiều
Bài 6. (4 điểm)
 Ngọc và Mai có tất cả 16 nhãn vở. Nếu Ngọc cho Mai 2 nhãn vở thì số nhãn vở của mỗi bạn đều bằng nhau. Hỏi lúc đầu, trước khi cho mỗi bạn có bao nhiêu nhãn vở?
Bài 7. (3 điểm ). Hình bên có
..hình tam giác?
. hình tứ giác?	
. đoạn thẳng?	
Biểu điểm học sinh giỏi môn toán – Lớp 2
Bài 1 ( 4 điểm). Học sinh ghi và điền chính xác mỗi ý được 1 điểm.
Đ
a, Số lẻ nhỏ nhất có 2 chữ số là 11 
S
b, Số lớn nhất có 2 chữ số khác nhau là 99 
Đ
c, Số liền trước của số tự nhiên a + 1 là a 
Đ
d, Các số tròn trăm không nhỏ hơn 700 là: 700, 800, 900 	
Bài 2. ( 2 điểm)
-Đ
Đ
-Đ
:Đ
3 4 5 = 7	( 0,5 đ)	40 5 3 7	( 0,5 đ)
Đ
-Đ
Đ
+Đ
 15 2 7 = 1 ( 0,5 đ)	 	 30 3 6 47	( 0,5 đ)
Bài 3. ( 3 điểm )
 Học sinh điền đúng mỗi số 1, 2, 3, 4, 5, 6 vào 1 ô trống sao cho tổng 3 số
Trên mỗi cạnh của tam giác đều bằng 11.
	11
2
4
6
1
5
3
Bài 4. Tìm x: ( 2 điểm ). Mỗi ý được 1 điểm 
a, x + x + x – 1 = 14
(x + x + x ) = 14 + 1
x + x + x = 15 0,25 đ
x 3 = 15 (0,25 đ)	
x = 15 : 3 (0,25 đ)	
x = 5 (0,25 đ)	
b, 27 < x + 28 < 29
 Vì 27 < 28 < 29 (0,25 đ)	
 Nên x + 28 = 28 (0,25 đ)
x = 28 – 8 (0,25 đ)
 x = 0	 (0,25 đ)
Bài 5: (2 điểm)
2 giờ sáng
5 giờ sáng
8 giờ sáng
11 giờ trưa
2 giờ chiều
5 giờ chiều
8 giờ 
 tối
11 giờ đêm
Bài 6 ( 4 điểm) ?
 	 2	
Tóm tắt Ngọc 
 Mai 2 16 nhãn vở ( 0,75 điểm) 
 ?
 Bài giải
 Sau khi cho và nhận, mỗi bạn có số nhãn vở là:
16 : 2 = 8 ( nhãn vở) ( 1 điểm)
 Lúc đầu, Ngọc có số nhãn vở là:
8 + 2 = 10 ( nhãn vở) ( 1 điểm)
 Lúc đầu, Mai có số nhãn vở là:
8-2 = 6 ( nhãn vở) ( 1 điểm)
Đáp số : Ngọc có 10 nhãn vở
 Mai có 6 nhãn vở ( 0,25 điểm)
 Bài 7: Hình vẽ. 
 Hình bên có 5 tam giác ( 1 điểm)
 5 tứ giác ( 1 điểm)
 21 đoạn thẳng (1 điểm)

File đính kèm:

  • docHSG Lop 2.doc