Đề kiểm tra học kỳ II môn: Vật lý 9 - Trường THCS Tân Hợp

doc3 trang | Chia sẻ: minhhong95 | Lượt xem: 378 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kỳ II môn: Vật lý 9 - Trường THCS Tân Hợp, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG THCS TÂN HỢP ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II
Môn: Vật lý 9
Thời gian: 45’
Phần I. Khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất
Cho 2 điện trở R1, R2 mắc song song với nhau và cùng mắc vào mạch điện có hiệu điện thế U. Dựa vào dữ liệu trên chọn phương án đúng
a. Rtđ = R1 + R2 	b. Rtđ =
c. 	d. Cả b và c đúng
Nếu gắn thêm một điện trở R3 song song với 2 điện trở nói trên thì điện trở tương đương của mạch điện được tính bởi công thức:
a. Rtđ = 	b. B = 
c. Rtđ = 	d. Rtđ =
Áp hiệu điện thế U = 6V vào 2 đầu một dây dẫn thì cường độ dòng điện chạy trong dây là I = 0,02A. Nếu tăng hiệu điện thế thêm 3V thì cường độ dòng điện chạy trong dây là:
a. 0,01A	 b. 0,03A	 c. 0,3A d. 0,09A
Trong quy tắc bàn tay trái ta phải đặt bàn tay trái sao cho:
Dọc theo dây dẫn, đường sức từ xuyên vào lòng bàn tay
Dọc theo dây dẫn, đường sức từ xuyên vào lòng bàn tay, chiều dòng điện đi từ cổ tay đến đầu ngón tay
Dọc theo dây dẫn, chiều dòng điện đi từ cổ tay đến đầu ngón tay 
Không cần phải như thế
Trong quy tắc nắm bàn tay phải, ta phải:
Dùng bàn tay phải nắm chặt lấy ống dây
Khum bàn tay phải sao cho chiều khum của bàn tay là chiều của dòng 
điện chạy trong ống dây
Để ống dây dọc theo bàn tay phải
Không cần phải như thế
Trước khi truyền tải. Nếu tăng hiệu điện thế đầu người lên 500 lần thì công suất hao phí trên đường truyền sẽ:
a. Tăng 250 000 lần	b. Giảm 2500 lần
c. Giảm 250 000 lần	d. Giảm 10000 lần
Khi nói về hiện tượng khúc xạ ánh sáng , ta nói:
a.Góc khúc xạ bao giờ cũng nhỏ hơn góc tới
b. Góc khúc xạ bao giờ cũng lớn hơn góc tới
c. Tuỳ theo môi trường tới hay môi trường khúc xạ mà góc tới sẽ lớn hơn hay góc khúc xạ lớn hơn.
d. Cả 3 đều sai.
Câu 8: Câu nào sau đây không đúng :
Vật kính của máy chụp ảnh là một thấu kính hội tụ
Vật kính của máy chụp ảnh là một thấu kính phân k ì
Vật kính của máy chụp ảnh là một hệ thấu kính tương đương với thấu kính hội tụ
Cả a và c đúng
Ph ần II. H ãy đi ền t ừ hay c ụm t ừ th ích h ợp v ào ch ỗ tr ống trong c ác c âu sau:
C âu 9 : 
C ông th ức t ính đi ện tr ở c ủa d ây d ẫn R = .............................
C âu 10:
Ch ỉ s ố c ông t ơ đi ện trong m ột th áng c ủa m ột h ộ gia đ ình cho ta bi ết l ư ợng .............................. ti êu th ụ c ủa gia đ ình đ ó . Đơn vị của nó là ......................................................
Câu 11: Một thấu kính có phẩn rìa .................................. phần giữa, thấu kính đó là thấu kính hội tụ. Một vật nằm trong khoảng tiêu cự của thấu kính thì...........................................................................................................
Câu 12: đối với thấu kính phân kỳ, một vật thật luôn luôn cho ................................................................ và..........................vật.
Phần III : Giải bài tập
Bài tập 1: Có 5 bóng đèn giống nhau, có ghi : 6V-120W
Giải thích các kí hiệu trên đèn
Tìm điện trở của bóng đèn khi đèn khi đèn sáng bình thường
B
B’
Người ta mắc 5 bóng đèn đó theo sơ đồ hình vẽ với hiệu điện thế UAB= 16 V. Tính:
A’
x
y
A
điện trở tương đương của toàn mạch
Cường độ dòng điện trong mạch chính
Đèn có sáng bình thường không? Tại sao ?
Bài tập 2:
Một thấu kính có trục chính là xy; A’B’ là ảnh của AB cho bởi thấu kính. Bằng cách vẽ hãy xác định quy tâm O và các tiêu điểm của thấu kính, nêu tên của thấu kính .
ĐÁP ÁN VÀ CÁCH CHO ĐIỂM:
Phần I:
 Từ câu 1 đến câu 8 mỗi câu cho 0,5 điểm
C1
C2
C3
C4
C5
C6
C7
C8
D
D
B
B
B
B
C
D
 Phần II:
Mỗi câu điền đủ và đúng cho 0,5 điểm
Câu 9: R=.
Câu 10: ....................................... Điện năng......................................KWh.
Câu 11: .......................................mỏng hơn........................................cho ta ảnh ảo cùng chiều với vật và lớn hơn vật.
Câu 12: .......................................... ảnh ảo và nhỏ hơn vật, cùng chiều với vật.
Phần III.
Bài tập 1: 3 điểm.
Cụ thể:
a. Giới thiệu được: 
6V : Hiệu điện thế định mức của đèn (0,25đ)
12 W :khi đèn thắp ở đúng hiệu điện thế định mức thì có công suất 12 W ( 0,25đ)
b. Tính được: R1= R2=R3=R4=R5= 3 (0,5 điểm).
c. Tính được RAB= 8 (0,5 điểm).
Tính được: I= (0,5 điểm).
Tính được hiệu điện thế giữa 2 đầu đèn 5 là: 2.2 = 4 V (0,5 điểm).
Trả lời: Đèn sáng yếu vì: U5 < Uđm
Bài tập 2: - Vẽ đúng (0,5 điểm).
Nêu được cách vẽ (0,5 điểm).
************************

File đính kèm:

  • docDE KIEM TRA HOC KY II.doc
Đề thi liên quan