Đề kiểm tra học kỳ II môn Ngữ văn Lớp 8 - Năm học 2013-2014

doc3 trang | Chia sẻ: frankloveabc | Lượt xem: 2418 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kỳ II môn Ngữ văn Lớp 8 - Năm học 2013-2014, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Google: thcs nguyen van troi q2 – để xem các đề thi hay
 PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
 QUẬN TÂN BÌNH

 ĐỀ CHÍNH THỨC


ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II 
NĂM HỌC 2013-2014
MÔN NGỮ VĂN – LỚP 8
Thời gian làm bài: 90 phút ( không kể thời gian phát đề)

Câu 1: (1điểm)
 a/ “Ta thường tới bữa quên ăn, nửa đêm vỗ gối; ruột đau như cắt, nước mắt đầm đìa; chỉ căm tức chưa xả thịt lột da, nuốt gan uống máu quân thù. Dẫu cho trăm thân này phơi ngoài nội cỏ, nghìn xác này gói trong da ngựa, ta cũng vui lòng.” 
 (Hịch tướng sĩ- Trần Quốc Tuấn)
Đoạn hịch trên thể hiện tình cảm, thái độ gì của tác giả?

 b/ Chép hai câu thơ miêu tả hình ảnh người dân chài trong bài thơ Quê hương của Tế Hanh.

Câu 2: (1điểm)
 a/ Cho biết câu sau đây thực hiện hành động nói gì?
“ Cúi xin từ nay ban chiếu thư cho thầy trò trường học của phủ, huyện, các trường tư, con cháu các nhà văn võ, thuộc lại ở các trấn cựu triều, đều tuỳ đâu tiện đấy mà đi học.”
 ( Bàn về phép học)

 b/ Việc lựa chọn trật tự từ (in đậm) trong ví dụ sau nhằm mục đích gì?
 “Chúng ta có quyền tự hào vì những trang lịch sử vẻ vang thời đại Bà Trưng, Bà Triệu, Trần Hưng Đạo, Lê Lợi, Quang Trung,…” 
(Hồ Chí Minh)
Câu 3: (3điểm)
 Viết một đoạn văn ngắn (từ 8-10 câu) trình bày cảm nghĩ về hình ảnh người chiến sĩ trong hai câu thơ sau:
	Bàn đá chông chênh dịch sử Đảng,
	Cuộc đời cách mạng thật là sang.
	 (Hồ Chí Minh- Tức cảnh Pác Bó)

 Câu 4: (5 điểm)
	Nói lời hay, làm việc tốt, ứng xử đẹp,… là những nét đẹp học đường cần có ở học sinh hiện nay. 
	Em suy nghĩ gì về vấn đề trên? 
..…Hết…..
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO QUẬN TÂN BÌNH

KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2013 – 2014
HƯỚNG DẪN CHẤM
MÔN NGỮ VĂN LỚP 8
 Câu 1: ( 1 điểm)
 a/ Đoạn hịch thể hiện tình yêu nước và lòng căm thù giặc của tác giả. (đúng mỗi ý 0,25 điểm)
 b/ Chép hai câu thơ miêu tả hình ảnh người dân chài trong bài thơ Quê hương của Tế Hanh.
Học sinh chép đúng hai câu thơ (0,5 điểm)
Dân chài lưới làn da ngăm rám nắng,
Cả thân hình nồng thở vị xa xăm;
 + Sai, thiếu 2 từ trừ 0,25điểm.
	 + Sai 2 lỗi chính tả trừ 0,25điểm.
	 + Không ghi tên tác giả, tác phẩm trừ 0,25điểm.
 	 + Sai trật tự dòng thơ trừ 0,25điểm.
 Câu 2:
 a/ Câu thực hiện hành động nói: đề nghị (0,5 điểm)
 b/ Việc lựa chọn trật tự từ nhằm mục đích thể hiện trình tự thời gian của các sự kiện lịch sử (0,5 điểm).
 
 Câu 3: ( 3 điểm)
 	- Học sinh viết được đoạn văn theo yêu cầu: nêu được cảm nghĩ về hình ảnh người chiến sĩ cách mạng qua hai câu thơ. (1, 5 điểm)
 	- Đoạn văn đúng số câu (0,5 điểm). Nhiều hơn 1 câu không trừ điểm. Quá 2 câu trở lên trừ 0,25 điểm. Thiếu 1 câu trừ 0,25điểm.
 	- Bố cục rõ ràng. Diễn đạt trôi chảy, mạch lạc, văn có cảm xúc (1 điểm)
 	- 2 lỗi chính tả, ngữ pháp (trừ 0,25điểm).
 	
 Câu 4: (5 điểm)
 a.Yêu cầu về kĩ năng 
Nắm phương pháp làm bài nghị luận xã hội.
Bố cục và hệ thống ý sáng rõ. 
Biết vận dụng phối hợp nhiều thao tác nghị luận (giải thích, chứng minh, bình luận… ). 
 -Văn trôi chảy, lập luận chặt chẽ, dẫn chứng thuyết phục. Không mắc lỗi diễn đạt; không sai lỗi chính tả, dùng từ, ngữ pháp; trình bày bài rõ ràng.
 b. Yêu cầu về kiến thức
 - Giới thiệu được vấn đề nghị luận.
 - Giải thích: Thế nào là nói lời hay, làm việc tốt, ứng xử đẹp? Nêu biểu hiện
 - Nguyên nhân: Tại sao nói lời hay, làm việc tốt, ứng xử đẹp là nét đẹp học đường cần có ở học sinh hiện nay?
 - Phê phán: Những cách xử sự thiếu tế nhị, những việc làm thiếu suy nghĩ...
Lưu ý: học sinh cần có dẫn chứng cụ thể để làm sáng tỏ. 

 -Nhận thức và hành động của bản thân.
 c. Biểu điểm:
Điểm
Nội dung
5
Bài làm tốt. Đáp ứng được các yêu cầu trên. Chữ viết rõ đẹp.
4-4,5
Bài làm khá tốt. Giải thích, lập luận khá tốt vấn đề, có kết hợp yếu tố biểu cảm. Có liên hệ khá. Diễn đạt khá tốt. Chữ rõ sạch. Mắc từ 1-2 lỗi chính tả, lỗi từ ngữ và ngữ pháp.
3-3,5
Bài làm khá. Lập luận chặt chẽ, mạch lạc, có kết hợp yếu tố biểu cảm. Có liên hệ bản thân. Bố cục rõ ràng. Diễn đạt trôi chảy, từ dùng chính xác. Chữ viết dễ đọc. Mắc không quá 3 lỗi chính tả, lỗi ngữ pháp.
2,5
Bài làm trung bình. Giải thích được vấn đề. Có liên hệ bản thân. Lập luận đôi chỗ còn vụng. Mắc không quá 4 lỗi chính tả, lỗi dùng từ, ngữ pháp.
2
Bài làm yếu. Diễn đạt lủng củng. Bố cục không rõ ràng. Mắc nhiều lỗi chính tả, lỗi dùng từ, ngữ pháp.
1
Chỉ viết vài dòng. Lạc đề.
0
Bỏ giấy trắng.









File đính kèm:

  • docDe dap an Van 8 HKII TanBinh.doc