Đề kiểm tra học kỳ I Năm học 2013- 2014 Môn : ngữ văn 6 Thời gian: 90 phút

doc2 trang | Chia sẻ: dethi | Lượt xem: 1289 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kỳ I Năm học 2013- 2014 Môn : ngữ văn 6 Thời gian: 90 phút, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường PTDTBT THCS TRÀ MAI
Họ và tên …………………………...
Lớp …………………………………
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
NĂM HỌC 2013- 2014
MÔN : NGỮ VĂN 6
THỜI GIAN: 90 PHÚT
ĐIỂM:
LỜI PHÊ:
 
I/ Trắc nghiệm :( 3 điểm) Từ câu 1 đến câu 12 thì mỗi câu đạt 0,25 điểm.
1/ Truyền thuyết là gì?
 A. Những câu chuyện hoang đường;
 B. Câu chuyện với những yếu tố hoang đường nhưng có liên quan đến các sự kiện, nhân vật lịch sử ;
 C. Lịch sử dân tộc, đất nước được phản ánh chân thực trong các câu chuyện về một hay nhiều nhân vật lịch sử.
 D. Cuộc sống hiện thực được kể lại một cách nghệ thuật.
2/ Nội dung truyện cổ tích tập trung phản ánh điều gì?
A. Đấu tranh chinh phục thiên nhiên B. Đấu tranh giai cấp
C. Đấu tranh chống xâm lược D. Đấu tranh bảo tồn văn hóa
3/ Thái độ và tình cảm nào của nhân dân lao động không được thể hiện qua nhân vật Thạch Sanh?
A.Yêu mến, tự hào về con người có phẩm chất như Thạch Sanh.
B.Ước mơ hạnh phúc, có những điều kì diệu làm thay đổi cuộc đời.
C.Ca ngợi sức mạnh thể lực và trí tuệ của người nông dân
D.Lí tưởng hóa nhân vật theo tiêu chuẩn, nguyện vọng của mình
4/ Em bé thông minh thuộc kiểu nhân vật nào trong truyện cổ tích?
 A. Nhân vật mồ côi, bất hạnh. B.Nhân vật có sức khỏe
 C. Nhân vật thông minh, tài giỏi D.Nhân vật có phẩm chất tốt đẹp dưới hình thức bề ngồi xấu xí.
5/ Đặc điểm của truyện truyền thuyết có gì khác với truyện thần thoại?
A. Nhân vật là thần thánh hoặc là người.
B. Nhân vật và hành động của nhân vật không có màu sắc thần thánh.
C. Gắn liền với các nhân vật và sự kiện lịch sử.
D. Truyện không có yếu tố hoang đường kì ảo. 
6/ Cấu tạo đầy đủ của một cụm danh từ gồm:
A. Hai phần B. Ba phần C. Bốn phần D. Năm phần
7/ Dòng nào có danh từ chỉ đơn vị quy ước chính xác?
A. Con, viên, cái B. Nắm, bó, thúng C. Mét, lít, ki-lô-gam D. Chiếc, quyển, tờ
8/ Từ phức gồm bao nhiêu tiếng?
A. Một	B. Hai 	C. Nhiều hơn hai	D. Hai hoặc nhiều hơn hai tiếng
9/ Lý do quan trọng nhất của việc vay mượn từ trong tiếng Việt là:
A. Tiếng Việt chưa có từ biểu thị hoặc biểu thị không chính xác.
B. Do có một thời gian dài bị đô hộ, áp bức
C. Tiếng Việt cần có sự vay mượn để đổi mới và phát triển
D. Nhằm làm phong phú vốn từ tiếng Việt
10/ Trong truyện “Thánh Gióng”chi tiết nào dưới đây không liên quan đến sự thật lịch sử?
 A. Đời Hùng Vương thứ sáu , ở làng Gióng . B. Bấy giờ có giặc Ân đến xâm phạm bờ cõi nước ta .C. Từ sau hôm gặp sứ gỉa chú bé lớn nhanh như thổi. D.Hiện nay vẫn còn đền thờ ở làng Phù Đổng 
11/ Truyện “Sơn Tinh, Thuỷ Tinh” phản ánh hiện thực và ước mơ của người Việt cổ trong công cuộc gì? 
 A. Dựng nước. B. Đấu tranh chống thiên tai.	C. Giữ nước. D. Xây dựng nền văn hố dân tộc.
12/ Văn bản “ Mẹ hiền dạy con” được viết theo phương thức biểu đạt nào ?
A. Tự sự B. Biểu cảm C. Nghị luận D. Miêu tả

II. Tự luận : ( 7 điểm)
 1. Tìm một cụm danh từ, phân tích cấu tạo và đặt câu với cụm danh từ đó.(1 điểm)
 2. Kể lại câu chuyện ngụ ngôn đã học bằng lời văn của em. (6đ)



ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA HK I 
 NGỮ VĂN 6 – NĂM 2013- 2014	
 I/ TRẮC NGHIỆM: (4đ)
 Mỗi câu trả lời đúng đạt 0.25 điểm. Riêng câu 13 nếu đúng thì được 1điểm.

Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Đáp án
B
B
C
C
B
B
C
D
D
C
B
A


 II/ TỰ LUẬN: (7đ)
Câu 1: (1 điểm)
Học sinh tìm và phân tích được cấu tạo cụm dah từ được 0,5 điểm.
Học sinh đặt câu đúng ngữ pháp, ngữ nghĩa được 0,5 điểm.
2. Câu 2: ( 6 điểm)
 *Yêu cầu: 
 1. Hình thức:	
 - Bố cục ba phần: Mở bài, thân bài, kết bài.
 - Bài viết chặt chẽ, có sự liên kết.
 - Ít mắc các lỗi chính tả và diễn đạt.
 2. Nội dung:
 - Kể ngắn gọn ,lược bỏ những chi tiết phụ, phải tôn trọng cốt truyện, giữ nguyên những câu nói của nhân vật. 
 - Truyện phải có 3 phần : MB,TB,KB.
 - Kể bằng lời văn của em nhưng lời văn đó phải phù hợp với nội dung và thời điểm xuất hiện của truyện . 
* Biểu điểm:
 5đ - 6đ: Đáp ứng đầy đủ các yêu cầu trên, văn viết rõ ràng, lỗi sai không đáng kể.
 4đ - 5đ: Đúng yêu cầu về hình thức và nội dung nhưng vẫn một vài ý diễn đạt chưa tốt.
 3đ - 4đ: Hiểu đề, đủ bố cục nhưng ý văn chưa mạch lạc, chặt chẽ.
 2đ - 3đ: Hiểu đề nhưng diễn đạt lủng củng, tả nhiều.
 1đ - 2đ: Chưa thực hiện đúng các yêu cầu trên, sai ý, sai chính tả…
 0đ : Bỏ giấy trắng.

 








 




File đính kèm:

  • docde kiem tra mon ngu van lop 6 hoc ki 1 nam hoc 20132014.doc
Đề thi liên quan