Đề kiểm tra học kỳ I môn Vật lí - Lớp 6 - Trường THCS Phan Đình Phùng

doc10 trang | Chia sẻ: minhhong95 | Lượt xem: 512 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kỳ I môn Vật lí - Lớp 6 - Trường THCS Phan Đình Phùng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường THCS Phan Đình Phùng
Lớp: 8/
Họ và tên: 
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I 
MÔN : VẬT LÍ - LỚP : 6
THỜI GIAN : 45 PHÚT
( Không kể thời gian giao đề )
I. Trắc nghiệm : (5,5 điểm)
Học sinh làm bài bằng cách khoanh tròn vào con chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất trong 4 câu trả lời được cho dưới mỗi câu dẫn (trừ câu 10).
Câu1: Trên bao xi măng có ghi 50kg. Số đó cho biết:
A. Khối lượng của bao xi măng.
B. Trọng lượng của bao xi măng.
C. Khối lượng của xi măng chứa trong bao. 
D. Trọng lượng của xi măng trong bao.
Câu 2: Đơn vị đo khối lượng thường dùng là:
A. miligam (mg)
B. Kilôgam (kg)
C. gam (g)
D. héctôgam (còn gọi là lạng)
Câu3: Hai lực cân bằng là:
A. hai lực mạnh như nhau, có cùng phương nhưng ngược chiều.
B. hai lực mạnh như nhau, có cùng phương và cùng chiều.
C. hai lực mạnh như nhau, khác phương nhưng cùng chiều
D. các phương án trên đều đúng.
Câu4: Đơn vị của khối lượng riêng là:
A. kg/m
B. kg/m3
C. kg/m2
D. N/m.
Câu5: Vật có khối lượng 250g sẽ có trọng lượng là bao nhiêu Niu tơn?
A. 250N.
B. 25N.
C. 0,25N
D. 2,5N.
Câu6: Quả bóng đập vào gốc cây, gốc cây có tác dụng lực lên quả bóng. Lực này:
A. Chỉ làm biến đổi chuyển động của quả bóng.
B. Vừa làm biến đổi chuyển động, vừa làm biến dạng quả bóng..
C. Chỉ làm quả bóng biến dạng.
D. Chỉ làm quả bóng đổi hướng chuyển động.
Câu7: Đặc điểm của lực đàn hồi là: 
A. Lực đàn hồi không phụ thuộc vào độ biến dạng.
B. Độ biến dạng tăng thì lực đàn hồi tăng.
C. Độ biến dạng tăng thì lực đàn hồi giảm.
D. Độ biến dạng giảm thì lực đàn hồi tăng.
Câu8: Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào sai?
A. Lực có thể làm cho vật thay đổi vận tốc và bị biến dạng.
B. Lực là nguyên nhân làm cho vật bị biến dạng.
C. Lực là nguyên nhân làm cho các vật chuyển động.
D. Lực là nguyên nhân làm thay đổi vận tốc của chuyển động
Câu 9: Một khối kim loại đồng chất có thể tích 500cm3 nặng 3,9kg. Vậy đó là khối kim loại gì? 
A. Sắt .
B. Đồng.
C. Nhôm.
D. Một kết quả khác.
Câu 10: Dùng từ hoặc cụm từ thích hợp để điền vào chỗ trống cho đúng:
A. Các loại máy cơ đơn giản thường dùng là: ...
B. Khi kéo vật lên theo phương thẳng đứng cần phải dùng lực ..
trọng lượng của vật.
II. Tự luận(4,5 điểm)
1. Nói trọng lượng riêng của nhôm là 27000N/m3 có nghĩa như thế nào?
2. Một chiếc dầm sắt có thể tích 50dm3. Hãy tính khối lượng và trọng lượng của nó?
 Cho biết Dsắt = 7800kg/m3 , 
Bài làm 
ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA VẬT LÍ 6 HỌC KỲ I NĂM HỌC 
I. Trắc nghiệm: (5,5điểm)
Mỗi câu 0.5đ
Câu 1: C
Câu 2: B
Câu 3: A
Câu 4: B
Câu 5: D
Câu 6: B
Câu 7: B
Câu 8: C
Câu 9: A
Câu 10: Điền đúng mỗi câu được 0,5đ
Câu a. mặt phẳng nghiêng, đòn bẩy, ròng rọc
Câu b.có cường độ ít nhất bằng. 
II. Tự luận: (4,5điểm)
Bài 1: Trả lời đúng theo định nghĩa được 1,5điểm.
Bài 2: 
Tính đúng khối lượng theo công thức m = D . v (1,5điểm)
Tinh đúng trọng lượng theo công thức p = d . v (1,5điểm)
Có thể tính theo công thức d = D .10 
Trường THCS Phan Đình Phùng
Lớp: 6/
Họ và tên: 
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I 
MÔN : VẬT LÍ - LỚP : 6
THỜI GIAN : 45 PHÚT
( Không kể thời gian giao đề )
I. Trắc nghiệm : (5,5 điểm) 
Học sinh làm bài bằng cách khoanh tròn vào con chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất trong 4 câu trả lời được cho dưới mỗi câu dẫn . (trừ câu 9, 10)
Câu1: Trên vỏ hộp sữa Ông Thọ có ghi :”Khối lượng tịnh 397g”. Số đó cho biết:
A. Khối lượng của hộp sữa.
B. Trọng lượng của hộp sữa.
C. Khối lượng của sữa chứa trong hộp. 
D. Sức nặng của hộp sữa.
Câu 2: Đơn vị của trọng lượng là:
A. Niu tơn (N)
B. Kilôgam (kg)
C. gam (g)
D. héctôgam (còn gọi là lạng)
Câu 3: Đơn vị của trọng lượng riêng là:
A. kg/m3
B. N/m3
C. kg/m2
D. N/m.
Câu 4: Vật có khối lượng 500g sẽ có trọng lượng là bao nhiêu Niu tơn?
A. 500N.
B. 50N.
C. 0,5N
D. 5N.
Câu 5: Hai lực cân bằng là:
A. hai lực mạnh như nhau, có cùng phương nhưng ngược chiều.
B. hai lực mạnh như nhau, có cùng phương và cùng chiều.
C. hai lực mạnh như nhau, khác phương nhưng cùng chiều
D. các phương án trên đều đúng.
Câu 6: Đặc điểm của lực đàn hồi là: 
A. Lực đàn hồi không phụ thuộc vào độ biến dạng.
B. Độ biến dạng tăng thì lực đàn hồi tăng.
C. Độ biến dạng tăng thì lực đàn hồi giảm.
D. Độ biến dạng giảm thì lực đàn hồi tăng.
Câu 7: Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào sai?
A. Lực có thể làm cho vật thay đổi vận tốc và bị biến dạng.
B. Lực là nguyên nhân làm cho vật bị biến dạng.
C. Lực là nguyên nhân làm cho các vật chuyển động.
D. Lực là nguyên nhân làm thay đổi vận tốc của chuyển động
Câu 8: Một khối kim loại đồng chất có thể tích 1000cm3 nặng 7,8kg. Vậy đó là khối kim loại gì? 
A. Sắt .
B. Đồng.
C. Nhôm.
D. Một kết quả khác.
Câu 9: Dùng từ hoặc cụm từ thích hợp để điền vào chỗ trống cho đúng:
A. Các loại máy cơ đơn giản thường dùng là: ...
B. Khi kéo vật lên theo phương thẳng đứng cần phải dùng lực 
trọng lượng của vật.
Câu 10: Dùng từ hoặc cụm từ thích hợp để điền vào chỗ trống cho đúng:
Khối lượng riêng của một chất được xác định bằng . của một ..
II. Tự luận(4,5 điểm)
1. Nói trọng lượng riêng của sắt là 78000N/m3 có nghĩa như thế nào?
2. Một chiếc dầm sắt có thể tích 80dm3. Hãy tính khối lượng và trọng lượng của nó?
 Cho biết Dsắt = 7800kg/m3 , 
Bài làm 
ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA VẬT LÍ 6 HỌC KỲ I NĂM HỌC 
I. Trắc nghiệm: (5,5điểm) Mỗi câu 0.5đ
Câu 1: C
Câu 2: A
Câu 3: B
Câu 4: D
Câu 5: A
Câu 6: B
Câu 7: C
Câu 8: A
Câu 9: Điền đúng mỗi câu được 0,5đ
Câu a. mặt phẳng nghiêng, đòn bẩy, ròng rọc
Câu b.có cường độ ít nhất bằng.
Câu 10: khối lượng, đơn vị thể tích(1m3) chất đó (0,5điểm)
II. Tự luận: (4,5điểm)
Bài 1: Trả lời đúng theo định nghĩa được 1,5điểm.
Bài 2: 
Tính đúng khối lượng theo công thức m = D . v (1,5điểm)
Tinh đúng trọng lượng theo công thức p = d . v (1,5điểm)
Có thể tính theo công thức d = D .10 
Trường THCS Phan Đình Phùng
Lớp: 6/
Họ và tên: 
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I 
MÔN : VẬT LÍ - LỚP : 6
THỜI GIAN : 45 PHÚT
( Không kể thời gian giao đề )
I. Trắc nghiệm : (5,5 điểm) 
Học sinh làm bài bằng cách khoanh tròn vào con chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất trong 4 câu trả lời được cho dưới mỗi câu dẫn . (trừ câu 9, 10)
Câu1: Trên bao đường có ghi 50kg. Số đó cho biết:
A. Khối lượng của bao đường.
B. Trọng lượng của bao đường.
C. Khối lượng của đường chứa trong bao. 
D. Sức nặng của bao đường.
Câu 2: Trọng lượng của một mét khối một chất là:
A. Khối lượng riêng của chất đó.
B. Trọng lượng riêng của chất đó.
C. Khối lượng của chất đó
D. Trọng lượng của chất đó.
Câu3: Đặc điểm của lực đàn hồi là: 
A. Lực đàn hồi không phụ thuộc vào độ biến dạng.
B. Độ biến dạng tăng thì lực đàn hồi tăng.
C. Độ biến dạng tăng thì lực đàn hồi giảm.
D. Độ biến dạng giảm thì lực đàn hồi tăng.
Câu4: Hai lực cân bằng là:
A. hai lực mạnh như nhau, có cùng phương nhưng ngược chiều.
B. hai lực mạnh như nhau, có cùng phương và cùng chiều.
C. hai lực mạnh như nhau, khác phương nhưng cùng chiều
D. các phương án trên đều sai.
Câu5: Đơn vị đo thể tích thường dùng là.Hãy chọn phương án đúng nhất
A. decimet khối (dm) và lít (l)
B. mét khối (m3) và lít (l)
C. centimét khối (cm3)
D. lít (l)
Câu6: Vật có khối lượng 50g sẽ có trọng lượng là bao nhiêu Niu tơn?
A. 50N.
B. 5N.
C. 0,5N
D. 5N.
Câu7: Cái vợt đang đập một quả bóng trong một khoảng thời gian rất ngắn. Lực mà mặt vợt tác dụng lên quả bóng sẽ:
A. Chỉ làm biến đổi chuyển động của quả bóng.
B. Vừa làm biến đổi chuyển động, vừa làm biến dạng quả bóng và cả mặt vợt.
C. Chỉ làm quả bóng biến dạng.
D. Chỉ làm mặt vợt biến dạng.
Câu8: Chọn câu đúng sau đây: 
A. Trọng lực là lực hút của Trái Đất.
B. Trọng lực tác dụng lên vật còn gọi là trọng lượng vật của đó.
C. Mọi vật đều có khối lượng.
D. Các câu trên đều đúng.
Câu 9: Một khối kim loại đồng chất có thể tích 500cm3 nặng 5,65kg. Vậy đó là khối kim loại gì? 
A. Sắt .
B. Chì.
C. Nhôm.
D. Một kết quả khác.
Câu 10: Dùng từ hoặc cụm từ thích hợp để điền vào chỗ trống cho đúng:
A. Các loại máy cơ đơn giản thường dùng là: ..
B. Khi kéo vật lên theo phương thẳng đứng cần phải dùng lực 
trọng lượng của vật.
II. Tự luậnL(4,5 điểm)
1. Nói khối lượng riêng của chì là 11300kg/m3 có nghĩa như thế nào?
2. Một chiếc dầm sắt có thể tích 150dm3. Hãy tính khối lượng và trọng lượng của nó?
 Cho biết Dsắt = 7800kg/m3 , 
BÀI LÀM
ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA VẬT LÍ 6 HỌC KỲ I NĂM HỌC 
I. Trắc nghiệm: (5,5điểm)
Mỗi câu 0.5đ
Câu 1: C
Câu 2: B
Câu 3: B
Câu 4: A
Câu 5: B
Câu 6: C
Câu 7: B
Câu 8: D
Câu 9: B
Câu 10: Điền đúng mỗi câu được 0,5đ
Câu a. mặt phẳng nghiêng, đòn bẩy, ròng rọc
Câu b.có cường độ ít nhất bằng. 
II. Tự luận: (4,5điểm)
Bài 1: Trả lời đúng theo định nghĩa được 1,5điểm.
Bài 2: 
Tính đúng khối lượng theo công thức m = D . v (1,5điểm)
Tinh đúng trọng lượng theo công thức p = d . v (1,5điểm)
Có thể tính theo công thức d = D .10 

File đính kèm:

  • docKiem tra HK1 Vat ly lop 6.doc
Đề thi liên quan