Đề kiểm tra học kỳ I - Môn: Sinh học 9 - Trường THCS Trần Hưng Đạo

doc3 trang | Chia sẻ: hong20 | Lượt xem: 594 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kỳ I - Môn: Sinh học 9 - Trường THCS Trần Hưng Đạo, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GV : Nguyễn Giúp	 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I 
Trường THCS Trần Hưng Đạo	 Môn : Sinh học 9. Thời gian : 45 '
A. MA TRẬN :
Nhận thức
Mạch KT
BIẾT
HIỂU
VẬN DỤNG
TỔNG
TN
TL
TN
TL
TN
TL
CHƯƠNG 1
TN MENĐEN
C3(05Đ)
C2(05)
C1(05)
B1(1.5) 
4 (3đ)
CHƯƠNG 2
NHIỄM SẮC THỂ
C4(05)
B3(1.5)
2 (2đ)
CHƯƠNG 3
ADN VÀ GEN
C5(05)
C6(05)
B2(1.5)
3 (2.5đ)
CHƯƠNG 4
BIẾN DỊ
C7(05)
B4(1)
C8(05)
3 (2đ)
CHƯƠNG 5
DTH NGƯỜI
B5(05)
1 (0.5đ)
Tổng cộng
2(1)
1(1)
4(2)
1(05)
2(1)
3(4.5)
 13(10đ)
B. ĐỀ :
I-TRẮC NGHỆM (4 đ)
1/ người gen A quy định tóc thẳng trội hoàn toàn so với gen a quy định tóc xoăn. Mẹ và bố phải có kiểu gen và kiểu hình nào trong các trường hợp sau để con sinh ra có người tóc thẳng, có người tóc xoăn:
 A/ Mẹ tóc thẳng (Aa) x bố tóc xoăn (aa) B/ Mẹ tóc thẳng (AA) x bố tóc xoăn (aa)
 C/ Mẹ tóc thẳng (Aa) x bố tóc thẳng (AA) D/ Mẹ tóc xoăn (aa) x bố tóc xoăn (aa)
2/Kết quả một phép lai có tỉ lệ kiểu hình là 9:3:3:1 . Hãy xác định kiểu gen của phép lai trên trong các trường hợp sau :
A. AABB x aabb 	B. AaBb x AaBb
C. Aabb x aaBb 	D. Aabb x aaBB
3/ Lai phân tích là phép lai:
A/ Giữa cá thể mang tính trạng trội với cá thể mang tính trạng lặn
B/ Giữa cá thể đồng hợp trội với cá thể mang tính trạng lặn 
C/ Giữa cá thể mang tính trạng trội cần xác định KG với cá thể mang tính trạng lặn 
D/ Giữa cá thể dị hợp trội với cá thể mang tính trạng lặn 	
4/Ruồi giấm có 2n =8. Một tế bào của ruồi giấm đang ở kì sau của giảm phân II. Tế bào đó có bao nhiêu NST đơn trong các trường hợp sau: 
A/8 B/ 16 C/ 2 D/ 4 
5/ Giả sử mạch mARN được tổng hợp là: -A-A-G-U-X-X-U-G- Thì mạch khuôn của gen tổng hợp nên nó phải là:
A -T-T-X-T-G-G-T-X- B -U-U-X-T-G-G-U-G- 
C -T-T-X-A-G-G-A-X- D -A-A-G-T-X-X-T-G-
6/ Một phân tử ADN có nuclêotit loại T là 200000 chiếm 20%trong tổng số nuclêôtit của phân tử, số nuclêôtit loại X của phân tử đó là:
A- 300000 B- 400000 C- 200000 D-100000
7/ Đột biến đa bội là dạng đột biến nào ?
A. NST bị thay đổi về cấu trúc B . Bộ NST bị thừa hoặc thiếu một vài NST
C. Bộ NST tăng theo bội số của n và lớn hơn 2n D . Bộ NST tăng giảm theo bội số của n
8/ Hãy chỉ ra các dạng dị bội thể thường gặp ?
A. 2n+1 & 2n-1 B. 2n-2 C. 2n +2 D. 2n+2 & 2n-2 
II- Tự luận:(6đ)
1/ Ở cà chua gen A qui định tính trạng quả đỏ là trội so với gen a qui định quả vàng. Khi cho cà chua quả đỏ lai với cà chua quả vàng, kết quả thu được 50 % quả đỏ, 50 % quả vàng. Xác định kiếu gen của P và viết sơ đồ lai. (1.5đ)
2/ Nêu bản chất của mối quan hệ giữa gen và tính trạng qua sơ đồ:
Gen (một đoạn AND) m ARN Protein Tính trạng (1.5đ)
3/ Nêu những diễn biến cơ bản của NST trong quá trình nguyên phân ? Ý nghĩa của nguyên phân như thế nào? (1.5đ)
4/ Đột biến gen là gì? Nêu các dạng đột biến gen , cho vài ví dụ về đột biến gen và hậu quả của nó? (1đ)
5/ Vì sao trong luật hôn nhân ở nước ta qui định : “ Những người có cùng huyết thống trong 4 đời không được kết hôn “ ? (0.5đ)
C- Đáp án:
I- Trắc nghiệm: Mỗi câu đúng được 05 điểm 1A,2B,3C,4A,5C,6A,7C,8A.
II- Tự luận:
Xác định kiểu gen của quả đỏ và quả vàng ở p :( 0.5đ)
Lập sơ đồ lai từ P>F2 : (0.5đ)
Ghi kết quả KG , KH và tỷ lệ :( 0.5 đ)
Có 4 mối quan hệ : 2 quan hệ (0.75đ)
Diễn biến :( 1đ) , Ý nghĩa : (05đ)
Mỗi ý 0.5 đ ( Có 4 ý)
Giải thích đúng : (0.5đ)

File đính kèm:

  • docSI91_THD1.doc