Đề kiểm tra học kỳ I Môn: ngữ văn 6 Thời gian: 90 phút

doc2 trang | Chia sẻ: dethi | Lượt xem: 1149 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kỳ I Môn: ngữ văn 6 Thời gian: 90 phút, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
đề kiểm tra học kỳ I
Môn: Ngữ Văn 6
Thời gian: 90 phút ( không kể thời gian giao đề )
	
	* Đề bài:
	I. Trắc nghiệm: ( 4,0 đ) 
	Mỗi câu đúng được : 0,5 đ
	Đọc kỹ đoạn văn sau đây và các câu hỏi sau đó chọn đáp án đúng nhất cho mỗi câu hỏi.
	“ Nghe chuyện, Vua lấy làm mừng lắm. Nhưng để biết chính xác hơn nữa, Vua cho thử lại, Vua sai ban cho làng ấy ba thúng gạo nếp với ba con trâu đực, ra lệnh phải nuôi làm sao cho ba con trâu ấy đẻ thành chín con, hẹn năm sau phải đem nộp đủ, nếu không thì cả làng phải tội.
	Khi dân làng được lệnh Vua ban thì ai nấy đều tưng hửng và lo lắng, không hiểu thế nào là thế nào”.
	( Trích: Ngữ văn 6 – tập 1, NXB giáo dục)
	1. Đoạn văn trên trích trong truyện dân gian nào?
	A. Thạch Sanh;	B. Sơn Tinh Thủy Tinh
	C. Thầy bói xem voi;	D. Em bé thông minh
	2. Đoạn văn trên sử dụng phương thức biểu đạt chính nào?
	A. Miêu tả;	B. Tự sự
	C. Biểu cảm;	D. Nghị luận
	3. Đoạn văn trên được kể theo thứ tự nào?
	A. Theo thời gian ( trước – sau)
	B. Theo kết quả trước, nguyên nhân sau
	C. Theo hồi tưởng của nhân vật
	D. Không theo thứ tự nào
	4. Đoạn văn trên được kể theo ngôi nào?
	A. Ngôi thứ nhất;	B. Ngôi thứ hai
	C. Ngôi thứ ba;	D. Không theo ngôi nào
	5. “ Tưng hửng” : Ngẫm ra vì bị mất hứng thú đột ngột khi sự việc sảy ra trái với điều mình mong muốn và tin chắc.
	- Nghĩa của từ “ tưng hửng” đã được giải thích theo cách nào?
	A. Trình bày khái niệm mà từ biểu thị.
	B. Đưa ra từ đồng nghĩa với từ cần giải thích.
	C. Đưa ra từ trái nghĩa với từ cần giải thích.
	D. Cả ba cách trên đều sai.
	6. Có mấy cụm danh từ trong câu: “ Vua sai ban cho làng ấy ba thúng gạo nếp với ba con trâu đực, ra lệnh phải nuôi làm sao cho ba con trâu ấy đẻ thành chính con, hẹn năm sau phải đem nộp đủ, nếu không thì cả làng phải tội”.
	A. 4 cụm;	B. 5 cụm;	C. 6 cụm;	D. 7 cụm
	7. Trong đoạn văn có mấy lần số từ được sử dụng?
	A. 3 lần;	B. 4 lần;	C. 5 lần;	D. 6 lần
	8. Dòng nào sau đây có chứa lượng từ?
	A. Ai nấy đều tưng hửng;	B. Cả làng phải tội
	C. Vua cho thử lại;	D. Vua lấy làm mừng lắm
	
	II. Tự luận: ( 6,0 đ)
	Hãy đóng vai Thủy Tinh trong truyện “ Sơn Tinh, Thuỷ Tinh” để kể lại câu chuyện ấy.

	* Hướng dẫn chấm kiểm tra môn ngữ văn 6
	I. Trắc nghiệm: 4 điểm ( mỗi câu đúng được 0,5 đ)
Câu
Đáp án
Điểm
1
D
0,5
2
B
0,5
3
A
0,5
4
C
0,5
5
A
0,5
6
D
0,5
7
B
0,5
8
B
0,5

	II. Tự luận: ( 6,0 đ)
	1. Nội dung: ( 4,0 đ)
	Kể lại Truyện “ Sơn Tinh, Thuỷ Tinh” dưới vai trò Thuỷ Tinh với đầy đủ các sự kiện chính của Truyện. Lời kể có sáng tạo khéo léo, có thay đổi một vài chi tiết nhỏ, tránh viết y nguyên SGK.
	Bài avưn phải đảm bảo các ý sau:
	a. Mở bài: Giới thiệu được lý do Thuỷ Tinh xuất hiện: Vì biết tin Vua Hùng muốn kén rể….
	b. Thân bài:
	- Kể lại sự việc Sơn Tinh Và Thuỷ Tinh cùng đến cầu hôn Mị Nương, cả hai người đều có tài nên Vua Hùng phải ra điều kiện chọn rể.
	- Sơn Tinh lấy được Vợ, Thuỷ Tinh đến sau không lấy được vợ nên nổi giận đem quân đánh Sơn Tinh.
	- Hai bên đánh nhau ròng rã mấy tháng trời, cuối cùng Thuỷ Tinh bị thua.
	c. Kết bài: Vì oán hận Sơn Tinh, hàng năm Thủy Tinh vẫn dâng nước đánh Sơn Tinh, nhưng đều thất bại.
	2. Hình thức: ( 2,0 đ)
	- Thay đổi ngôi kể và từ ngữ xưng hô phù hợp.
	- Đảm bảo bố cục bài viết
	- Trình bày sạch sẽ, khoa học, không sai chính tả, hành văn mạch lạc.
	

File đính kèm:

  • docDe 2 KTDA Ngu Van 6 HKI 0708.doc