Đề kiểm tra học kỳ I (2013 - 2014) môn Sinh học 7

doc3 trang | Chia sẻ: minhhong95 | Lượt xem: 431 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kỳ I (2013 - 2014) môn Sinh học 7, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I (2013 - 2014)
MÔN SINH HỌC 7
Thời gian 45 phút(không kể giao đề)
I/ MỤC TIÊU:
	1/ KT: HS nhớ lại được:
- Nêu được vai trò của ĐVNS với đời sống con người và vai trò của ĐVNS đối với thiên nhiên.
- Nêu được một số tập tính của lớp Hình nhện.
- Vòng đời (các giai đoạn phát triển), các loài vật chủ trung gian của sán lá gan.
- Xác định được đặc điểm đặc trưng của lớp sâu bọ: đầu có 1 đôi râu, ngực có 3 đôi chân và 2 đôi cánh.
	2/ KN:
- Nêu được khái niệm về sự nhiễm giun, hiểu được cơ chế lây nhiễm giun và cách phòng trừ giun tròn.
- Giải thích được một số đặc điểm cấu tạo ngoài phù hợp với đời sống bơi lội của cá chép.
	3/ TĐ: GD hs nghiêm túc làm bài.
II/ HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA: Tự luận
III/ THIẾT LẬP MA TRẬN
 Đ.giá
KT
Biết
Hiểu
Vận dụng
Tống số điềm
Thấp
Cao
Chương 1
ĐVNS
(5 tiết)
1 câu
1 điểm
Nêu được vai trò của ĐVNS với đời sống con người và vai trò của ĐVNS đối với thiên nhiên.
1 điểm
Tỉ lệ: 10%
1 điểm = 100%
10%
Chương 3
Các ngành giun 
(8 tiết)
2 câu
4 điểm
Vòng đời (các giai đoạn phát triển), các loài vật chủ trung gian của sán lá gan. 
Mô tả được hình thái, cấu tạo và các đặc điểm sinh lí của một đại diện trong ngành Giun tròn. Ví dụ: Giun đũa, trình bày được vòng đời của Giun đũa, đặc điểm cấu tạo của chúng...
4 điểm
Tỉ lệ: 40%
2 điểm = 50%
2 điểm = 50%
40%
Chương 4
Ngành chân khớp
(8 tiết)
2 câu
4 điểm
Nêu được một số tập tính của lớp Hình nhện.
Xác định được đặc điểm đặc trưng của lớp sâu bọ: đầu có 1 đôi râu, ngực có 3 đôi chân và 2 đôi cánh.
4 điểm
Tỉ lệ: 40%
2 điểm = 50%
2 điểm = 50%
40%
Chương VI
ĐVCXS
(4 tiết)
1 câu
2 điểm
Giải thích được một số đặc điểm cấu tạo ngoài phù hợp với đời sống bơi lội của cá chép.
1 điểm
Tỉ lệ: 10%
1 điểm = 100%
Tổng
3 điểm
4 điểm
3 điểm
10 điểm
IV/ BIÊN SOẠN CÂU HỎI THEO MA TRẬN:
1/ Nêu vai trò của Động vật nguyên sinh đối với đời sống con người và thiên nhiên. (1 điểm)
2/ Nêu các biện pháp phòng chống sán lá gan kí sinh ở trâu, bò. (2 điểm).
3/ Vì sao giun đũa không bị tiêu hủy bởi dịch tiêu hóa trong ruột non của người? (2 điểm)
4/ Hãy nêu các bước chăng lưới của nhện. (2 điểm)
5/ Đặc điểm đặc trưng nhất để nhận biết lớp sâu bọ là gì? (2 điểm)
6/ Cho biết ý nghĩa về cơ quan đường bên của cá chép. (1 điểm)
V/ HƯỚNG DẪN CHẤM (ĐÁP ÁN) VÀ THANG ĐIỂM: 
1/ Vai trò
	Lợi ích: Làm thức ăn cho động vật nhỏ đặc biệt là giáp xác nhỏ (trùng biến hình, trùng giày) (0,5 điểm)
	Tác hại: Gây bệnh ở người, động vật. (trùng kiết lị, trùng sốt rét) (0,5 điểm)
2/ Các biện pháp phòng chống sán lá gan kí sinh ở trâu, bò. (0,5 điểm/ý đúng)
- Không thải phân trâu, bò xuống nguồn nước
- Tiêu diệt ốc (ốc bươu vàng, ốc gạo)
- Không cho trâu, bò ăn cỏ nơi ngập nước nhiều
- Tẩy giun sán định kì cho trâu, bò.
3/ Vì giun đũa có lớp vỏ cuticun bao bọc ngoài cơ thể có tác dụng như bộ áo giáp nên không bị tiêu hủy bởi dịch tiêu hóa trong ruột non của người. (2 điểm)
4/ Hãy nêu các bước chăng lưới của nhện. (0,5 điểm/ý đúng)
- Chăng dây tơ khung
- Chăng dây tơ phóng xạ
- Chăng các sợi tơ vòng
- Chờ mồi (thường ở trung tâm lưới)
5/ Đặc điểm đặc trưng nhất để nhận biết lớp sâu bọ là: đầu có 1 đôi râu, ngực có 3 đôi chân và 2 đôi cánh. (2 điểm)
6/ Cơ quan đường bên của cá chép có chức năng thu nhận kích thích và áp lực của môi trường nước. (1 điểm)

File đính kèm:

  • docDe Kiem tra cuoi ky ISinh hoc lop 72.doc