Đề kiểm tra học kỳ I (2013 - 2014) Môn ngữ văn 6 thời gian 90 phút(không kể giao đề)

doc2 trang | Chia sẻ: dethi | Lượt xem: 1105 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kỳ I (2013 - 2014) Môn ngữ văn 6 thời gian 90 phút(không kể giao đề), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I (2013 - 2014)
MÔN NGỮ VĂN 6
Thời gian 90 phút(không kể giao đề)
I/MỤC TIÊU ĐỀ KIỂM TRA: 
 Thu thập thông tin để đánh giá mức độ đạt chuẩn kiến thức kĩ năng trong chương trình học kì I, môn Ngữ văn lớp 6 theo 3 nội dung Văn học, Tiếng Việt, Tập làm văn với mục đích đánh giá năng lực đọc - hiểu và tạo lập văn bản của học sinh (Trường THCS Tân Khánh Hòa - Dành cho học sinh trung bình) 
 1/Kiến thức: hệ thống, củng cố kiến thức 3 phân môn: Văn, Tiếng Việt, Tập làm văn trong học kì I.
 2/Kĩ năng: rèn kĩ năng nhận biết, tư duy vận dụng.
 3/Thái độ: Có ý thức hoàn thành tốt bài làm của mình.
II/ HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA:
- Hình thức đề kiểm tra: Tự luận
- Cách tổ chức kiểm tra: cho HS làm bài kiểm tra tự luận trong 90 phút.
III/ THIẾT LẬP MA TRẬN:
Mức độ
Tên 
Chủ đề 

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Cộng



Cấp độ thấp
Cấp độ cao

1. Văn 
- Truyện dân gian

-Truyện trung đại 

-Nhớ các thể loại của văn học dân gian.
-Nhớ ý truyện ”Con Hổ có nghĩa”




Số câu 
Số điểm 
Tỉ lệ %
Số câu:2
Số điểm:2
20%



Số câu: 2
 điểm:2
=20%
2. Tiếng Việt
-Danh từ

-Cụm động từ

-Nhớ khái niệm danh từ.



-Xác định cụm động từ



Số câu 
Số điểm 
Tỉ lệ %
Số câu:1
Số điểm:1
10%
Số câu:1
Số điểm:1
10%


Số câu:2 
điểm:2
=20%
3. Tập làm văn
Tự sự



Kể về người bạn thân.

Số câu 
Số điểm 
Tỉ lệ %



Số câu: 1
Số điểm: 6
60%
Số câu: 1
 điểm: 6
=60%
Tổng số câu 
Tổng số điểm
Tỉ lệ %
Số câu: 3
Số điểm: 3
30%
Số câu:1 
Số điểm: 1
10%

Số câu: 1
Số điểm: 6
60%
Số câu: 5
Số điểm: 10
100%
IV. NỘI DUNG KIỂM TRA: 
Câu 1 (1đ): Kể tên các thể loại văn học dân gian mà em đã học? 
Câu 2 (1đ): Trình bày ý nghĩa truyện Con hổ có nghĩa? 
Câu 3 (1đ): Thế nào là danh từ? Cho hai ví dụ minh họa về danh từ?
Câu 4 (1đ): Hãy xác định cụm động từ trong các câu sau:
a/ Em bé còn đang đùa nghịch ở sau nhà.
b/ Bạn ấy đã đi học.
Câu 5 (6đ): Viết một bài văn kể về một người thân trong gia đình của em. 
V/ HƯỚNG DẪN CHẤM, BIỂU ĐIỂM: 
	Câu 1 (1đ): Học sinh kể đúng mỗi thể loại được 0,25đ. Các thể loại văn học dân gian đã học: truyền thuyết, truyện cổ tích, truyện ngụ ngôn, truyện cười. 
	Câu 2 (1đ): Ý nghĩa truyện Con Hổ có nghĩa: Truyện đề cao giá trị đạo lí làm người: con vật còn có nghĩa huống chi là con người.	
	Câu 3 (1đ):
	-Danh từ là những từ chỉ người, vật, hiện tượng, khái niệm, ... (0,5đ)
 -Học sinh lấy đúng hai ví dụ về danh từ .(0,5đ)
	Câu 4 (1đ): Học sinh xác định đúng cụm động từ trong mỗi câu là:
	a/ đang đùa nghịch ở sau nhà (0,5đ)
	b/ đã đi học (0,5đ)
	Câu 5 (6đ):
	 * Yêu cầu chung: 
-Học sinh biết viết đúng đặc trưng thể loại văn tự sự đã học.
-Bài văn trình bày mạch lạc, rõ ràng, các chi tiết và hình ảnh được trình bày thứ tự. Diễn đạt trôi chảy, trong sáng; không mắc lỗi chính tả, ngữ pháp thông thường; chữ viết cẩn thận, sạch đẹp.
 *Yêu cầu về kiến thức: Học sinh có nhiều cách viết khác nhau nhưng cần đảm bảo những nội dung cơ bản sau:
	a.MB: (1đ) Giới thiệu chung về người thân.
b.TB:(4đ) Học sinh kể được các chi tiết tiêu biểu về người thân của mình:
	- Kể về ý thích, tính cách, việc làm của người thân thể hiện qua lời nói, hành động…
	- Tình cảm, cách đối xử của người thân ấy với mọi người trong GĐ và với riêng HS.
	c.KB:(1đ) Cảm nghĩ của học sinh về người thân ấy.
 *Lưu ý:
-Điểm trừ tối đa đối với bài viết không bảo đảm bố cục bài văn tự sự là 2 điểm.
-Điểm trừ tối đa đối với bài làm mắc nhiều lỗi chính tả là 1 điểm.
-Điểm trừ tối đa đối với bài viết có nhiều lỗi diễn đạt là 1 điểm.

File đính kèm:

  • docDe Kiem tra cuoi ky INgu van lop 62.doc