Đề kiểm tra học kì II Toán, Tiếng việt Lớp 2 - Năm học 2012-2013 - Trường Tiểu học Sông Mây

doc9 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 365 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kì II Toán, Tiếng việt Lớp 2 - Năm học 2012-2013 - Trường Tiểu học Sông Mây, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường TH SÔNG MÂY
Họ và tên : .......
Lớp :...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ II
MÔN TOÁN LỚP 2
Năm học 2012 – 2013
(Thời gian làm bài : 40 phút)
GV COI THI 1
GV COI THI 2
Điểm
Nhận xét
Chữ kí GV 1
Chữ kí GV 1
Câu 1: (1điểm) Đọc số, viết số thích hợp vào chỗ trống. 
Đọc số
Viết số
Chín trăm mười hai
784
Bốn trăm bốn mươi bốn
459
Câu 2: (1điểm) khoanh tròn ý đúng nhất
A/ Số 801 viết thành tổng các trăm, chục , đơn vị là 
	a. 800 + 10 + 1	 b. 800 + 10 	 c.100 + 80 + 1	d. 800 + 1
B/ Đã tô màu vào một phần mấy của hình :
 	 a. 	 b. 	 c. 	d. 
Câu 3: (1điểm) Viết các số sau 1000; 783; 384; 854; 317; 738 theo thứ tự từ bé đến lớn:
Câu 4: (1điểm) Đặt tính rồi tính:
	a, 489 – 257 	 c, 237 + 462 
................... 	 ......................	 
................... 	 	...................... 
................... 	 	..................... 	
Câu 5:(1điểm) Điền số thích hợp vào chỗ chấm :
2dm 5cm =cm	57 cm =..dmcm
4m4dm =..dm	78dm =.mdm
Câu 6: (1điểm) Tính 
a, 40 : 5 x 4 = ..	b, 3 x 7 + 59 = 
 = ..	 = 
Câu 7 (2điểm) Tìm x
a, 2 x x = 19 – 7	b, x : 10 = 5 
............................................. 	 	.............................................
.	.
.	.
Câu 8 :(1điểm) Cho hình tứ giác ABCD có độ dài các cạnh đều bằng 3dm. Tính chu vi của hình tứ giác ABCD .
Bài giải
Câu 9: (1điểm) Lan có 76 bông hoa , Đào có nhiều hơn Lan 18 bông hoa . Hỏi Đào có mấy bông hoa ?
	Bài giải 
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KỲ
CUỐI KỲ II MÔN TOÁN LỚP 2 Năm học 2012 – 2013
Câu 1 : 1(đ)
Đọc số
Viết số
Chín trăm mười hai
912
Bảy trăm tám mươi tư
784
Bốn trăm bốn mươi bốn
444
Bốn trăm năm mươi chín
459
Câu 2 (1 đ): a) d. (0,5 đ) b) c. (0,5 đ)
Câu 3 (1 đ): 317; 384; 738; 783; 854;1000 Sai 1 số trừ 0,5 đ 
Câu 4: (1 đ) Đặt tính và tính đúng mỗi phép tính được 0,5 đ 
a) 	232	b) 	699
Câu 5:(1điểm) Điền đúng một bài được 0,5 đ :
2dm 5cm = 25 cm	57 cm = 5dm 7cm
4m4dm = 44dm	78dm = 7 m 8 dm
Câu 6: (1điểm) Tính 
a, 40 : 5 x 4 = 8 x 4	b, 3 x 7 + 59 = 21 + 59
 = 32	 = 80
Câu 7 (2điểm) Tìm x
a, 2 x x = 19 – 7	b, x : 10 = 5 
2 X x = 12	x = 5 x 10
 x = 12 : 2	x = 50
 x = 6
Câu 8: (1 đ) Chu vi hình tứ giác ABCD là 12dm 
Câu 9 (1 đ): Đào có số bông hoa là: 76 + 18 = 94 (bông) (0,5 đ)
	 Đáp số : 94 bông hoa (thiếu hoặc sai đáp số trừ 0,5 đ)
Trường TH Sông Mây
Họ và tên : .............
Học sinh lớp 
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 
Năm học 2012 – 2013
MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 2 
PHẦN ĐỌC 
GV coi thi 1
(GVCN)
GV coi thi 2
Điểm (bằng chữ và số)
Đọc hiểu:./4
Đọc tiếng: ../6
Điểm TV đọc:.../10
Nhận xét – chữ kí của GVCN 
Chữ kí GV chấm lần 2
Điểm thanh tra lại
Chữ kí thanh tra
I. Đọc thầm bài : Bóp nát quả cam.	 ./4đ
1. Giặc Nguyên cho sứ thần sang giả vờ mượn đường để xâm chiếm nước ta. Thấy sứ giặc ngang ngược đủ điều, Trần Quốc Toản vô cùng căm giận.
2. Sáng nay, biết Vua họp bàn việc nước ở dưới thuyền rồng, Quốc Toản quyết đợi gặp vua để nói hai tiếng “xin đánh”. Đợi từ sáng đến trưa, vẫn không được gặp, cậu bèn liều chết xô mấy người lính gác ngã chúi, xăm xăm xuống bến. Quân lính ập đến vây kín. Quốc Toản mặt đỏ bừng bừng, tuốt gươm, quát lớn:
- Ta xuống xin bệ kiến Vua, không kẻ nào được giữ ta lại.
3. Vừa lúc ấy, cuộc họp dưới thuyền rồng tạm nghỉ, Vua cùng các vương hầu ra ngoài mui thuyền.
Quốc Toản bèn chạy đến, quỳ xuống tâu:
- Cho giặc mượn đường là mất nước. Xin bệ hạ cho đánh !
Nói xong, cậu tự đặt thanh gươm lên gáy, xin chịu tội.
Vua truyền cho Quốc Toản đứng dậy, ôn tồn bảo:
- Quốc Toản làm trái phép nước, lẽ ra phải trị tội. Nhưng xét thấy em còn trẻ mà đã biết lo việc nước, ta có lời khen.
Nói rồi, Vua ban cho Quốc Toản một quả cam.
4. Quốc Toản tạ ơn Vua, chân bước lên bờ mà lòng ấm ức: “Vua ban cho cam quý nhưng xem ta như trẻ con, vẫn không cho dự bàn việc nước.” Nghĩ đến quân giặc đang lăm le đè đầu cưỡi cổ dân mình, cậu nghiến răng, hai bàn tay bóp chặt.
Thấy Quốc Toản trở ra, mọi người ùa tới. Cậu xòe bàn tay phải cho họ xem cam quý Vua ban. Nhưng quả cam đã nát từ bao giờ.
 Theo NGUYỄN HUY TƯỞNG
Câu1: Giặc nguyên có âm mưu gì đối với nước ta? 
 a. Xâm chiếm nước ta.
 b. Giả vờ mượn đường để xâm chiếm nước ta.
 c. Cướp tài nguyên quí báu của nước ta. 
Đáp án : b
Câu 2: Vua ban cho Quốc Toản quả gì?
a. quả cam	b, quả quýt	c, quả chanh	d, quả ổi
Đáp án : a
Câu 3: Xếp các từ cho dưới đây thành từng cặp có nghĩa trái ngược nhau:
 lên, ngày, yêu, xuống, chê, ghét, khen, đêm.
 	 / .. ./
 	 /... /.
Câu 4: Gạch chân bộ phận câu trả lời cho câu hỏi "Ở đâu" trong câu sau:
 	 Đàn chim sẻ ríu rít chuyện trò trên cây bưởi đầu nhà.
Đáp án : Đàn chim sẻ ríu rít chuyện trò trên cây bưởi đầu nhà.
Câu 5: Những từ nào không chỉ nghề nghiệp trong dãy từ sau ?
a)nông dân 	b)thợ may 	c)chăm chỉ 	d)bác sĩ 	g)thợ điện 
Câu 6: Đặt dấu chấm hay dấu phẩy vào chỗ trống cho thích hợp
 Khi bé bước ra£cả nhà tươi cười chào bé £ Cả căn phòng bỗng chan hòa ánh sáng £ Mọi người gọi bé £ giơ những bàn tay trìu mến vẫy bé.
II. ĐỌC TIẾNG:	/6 đ
HS bốc thăm đọc một đoạn văn khoảng 50 tiếng/phút của một trong những bài sau đây và trả lời 1 câu hỏi do GV nêu về nội dung đã đọc. 
1/Những quả đào SGK (TV 2 tập 2 trang 91)
Đọc đoạn 4 TLCH:Việt làm gì với quả đào?Ông nhận xét Việt như thế nào
2/Ai ngoan sẽ được thưởng SGK (TV 2 tập 2 trang 100) 
Đọc đoạn 1 TLCH:Bác hồ đi thăm những nơi nào trong trại nhi đồng
3/Chiếc rễ đa tròn SGK (TV2 tập 2 trang 107)
Đọc đoạn 3 TLCH: Chiếc rễ đa ấy trở thành cây đa có hình dáng thế nào 
4. Cây đa quê hương SGK (TV 2 tập 2 trang 93, 94).
HS đọc đoạn 1 và TLCH : Những từ ngữ, câu văn nào cho biết cây đã sống từ rất lâu ? 
TRƯỜNG TH SÔNG MÂY KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI KÌ 2
Lớp 2	 Năm học 2012 – 2013
 MÔN TIẾNG VIỆT – KIỂM TRA ĐỌC
Hướng dẫn phần đọc tiếng ( 6 đ)
1/Những quả đào/91
Đọc đoạn 4 TLCH:Việt làm gì với quả đào?Ông nhận xét Việt như thế nào?)(Việt cho bạn Sơn bị ốm-cháu là người có tấm lòng nhân hậu)
2/Ai ngoan sẽ được thưởng /100 ( Đọc đoạn 1 TLCH:Bác hồ đi thăm những nơi nào trong trại nhi đồng?)( phòng ngủ ,phòng ăn ,phòng bếp ,nơi tắm rửa)
3/Chiếc rễ đa tròn/107(đọc đoạn 3 TLCH: Chiếc rễ đa ấy trở thành cây đa có hình dáng thế nào ?)(cây đa con có vóng lá tròn)
4. Cây đa quê hương SGK (TV 2 tập 2 trang 93, 94).
HS đọc đoạn 1 và TLCH : Những từ ngữ, câu văn nào cho biết cây đã sống từ rất lâu ? ( cây đa nghìn năm đã gắn liền với thời thơ ấu của chúng tôi. Đó là cả một tòa cổ kính hơn là một thân cây. ” ) 
Hướng dẫn kiểm tra
1/ Đọc đúng tiếng, từ : 3 điểm
Đọc sai từ 1 – 2 tiếng: 2,5đ
Đọc sai từ 3 – 4 tiếng: 2đ
Đọc sai từ 5 – 6 tiếng: 1,5đ
Đọc sai từ 7 – 8 tiếng: 1đ
Đọc sai từ 9 – 10 tiếng: 0,5đ
Đọc sai trên 10 tiếng: 0 đ
2/ Ngắt, nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 đ
 Không ngắt, nghỉ hơi đúng ở 1- 2 dấu câu: 0,5đ
 Không ngắt, nghỉ hơi đúng trên 3 dấu câu: 0đ	: 
3/ Tốc độ đọc: 1 phút : 1 đ
- Đọc vượt 1 - 2 phút : 0,5 đ 
- Đọc vượt 2 phút (đánh vần): 0 đ
4/ Trả lời đúng câu hỏi : 1 đ
Trả lời chưa đầy đủ, trả lời không tròn câu : 0,5 đ
 Trả lời sai : : 0 đ
Hướng dẫn chấm đọc thầm (4 đ)
Câu 1 (0,5 đ) : b. Cuốn lại thành vòng tròn rồi vùi xuống đất
Câu 2 (0,5 đ): a.Chui qua chui lại vòng lá ấy .
Câu 3 (1 đ): Nối đúng một cặp từ được 0,25 đ
	Lên – xuống;	ngày – đêm	yêu - ghét	khen – chê
Câu 4: (0,5đ) Đàn chim sẻ ríu rít chuyện trò trên cây bưởi đầu nhà.
Câu 5: (0,5đ)	 c)chăm chỉ
Câu 6: (1đ) Đặt dấu chấm hay dấu phẩy vào chỗ trống cho thích hợp
 Khi bé bước ra , cả nhà tươi cười chào bé . Cả căn phòng bỗng chan hòa ánh sáng . Mọi người gọi bé , giơ những bàn tay trìu mến vẫy bé.
TRƯỜNG TH SÔNG MÂY	KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI KÌ KÌ 2
LỚP 2	 	 MÔN TIẾNG VIỆT – KIỂM TRA VIẾT 
1. Chính tả (15 phút):	
Bài : Đàn bê của anh Hồ Giáo -TV2/2/136
Đã sang tháng ba, đồng cỏ Ba Vì vẫn giữ nguyên vẻ đẹp như hồi đầu xuân. Không khí trong lành và rất ngọt ngào. Bầu trời cao vút, trập trùng những đám mây trắng 
Hồ Giáo đứng đã lâu trên đồng cỏ. Đàn bê ăn quanh quẩn ở bên anh.
2. Tập làm văn (25 phút)
1/ Đề bài : Hãy viết đoạn văn (từ 3 đến 5 câu) kể về ảnh Bác Hồ theo gợi ý sau:
Ảnh Bác được treo ở đâu ?
Trông Bác như thế nào ( râu tóc, vầng trán, đôi mắt,...) ?
Em muốn hứa với Bác điều gì ?
Hướng dẫn chấm Tiếng Việt lớp 2
1.Chính tả : 5 đ
- Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, sạch sẽ được 5 đ.
- Sai mỗi lỗi trừ 0,5 đ (sai phụ âm đầu, vần, thanh hoặc không viết hoa đúng quy định). Những chữ sai giống nhau chỉ trừ điểm một lần.
- Chữ viết không rõ ràng, sai lẫn độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày không sạch sẽ trừ 0, 5 – 1 đ toàn bài
 2. Tập làm văn : 5 đ
Yêu cầu: Chọn và Viết một đoạn văn ngắn kể về Bác Hồ.
- Nội dung: Viết đúng trọng tâm theo yêu cầu đề bài, tả được Một số đặc điểm về Bác Hồ, nêu được cảm nghĩ bản thân khi tả về Bác. 
- Hình thức : Sử dụng từ ngữ phù hợp, diễn đạt mạch lạc, viết đúng chính tả. Biết sử dụng dấu câu hợp lí. Bài làm sạch sẽ, rõ ràng. 
- 5- 4.5 điểm: Đoạn văn thực hiện đúng yêu cầu về nội dung và hình thức .( Không quá 1-2 lỗi)
– 4 - 3.5 điểm: Đoạn văn thể hiện được nội dung theo yêu cầu nhưng đôi chỗ dùng từ chưa phù hợp, mắc lỗi chính tả, trình bày. ( Không quá 3 - 4 lỗi) 
- 3- 2.5 điểm : Đoạn văn thể hiện được nội dung nhưng diễn đạt còn lủng củng, rời rạc ( Không quá 5 -6 lỗi về dùng từ, đặt câu, chính tả ). 
- 2- 1.5 điểm : Đoạn văn chưa hoàn chỉnh, trong đó có 1- 2 câu diễn đạt nội dung đúng yêu cầu .
- 1- 0.5 điểm : Chỉ viết được 1 câu đúng yêu cầu đề bài; không viết thành câu.

File đính kèm:

  • docĐề chung khối 2 cuối kì 2.doc