Đề kiểm tra học kì II - Năm học 2010 - 2011 môn: Vật lý 6

doc9 trang | Chia sẻ: minhhong95 | Lượt xem: 535 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kì II - Năm học 2010 - 2011 môn: Vật lý 6, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG THCS TIẾN THÀNH ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II - NĂM HỌC 2010-2011
Họ và tên: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . MÔN: VẬT LÝ 6
Lớp: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Thời gian: 45 phút
B.ĐỀ
A. TRẮC NGHIỆM: (7đ) Hãy chọn câu trả lời đúng nhất trong các câu sau:
1) Trong các bộ phận của chiếc xe đạp, bộ phận nào là đòn bẩy? 
A. Yên xe 	B. Giò đạp. 	C. Bàn đạp. D. Khung xe. 
2) Lí do chính của việc đặt ròng rọc cố định ở đỉnh cột cờ là để có thể:
A. tăng cường độ của lực dùng để kéo cờ lên cao	B. giảmcường độ của lực dùng để kéo cờ lên cao
C. giữ nguyên hướng của lực dùng để kéo cờ lên cao	D. thay đổi hướng của lực dùng để kéo cờ lên cao
3) Để đo nhiệt độ của không khí trong lớp học, ta dùng loại nhiệt kế nào?
A. Nhiệt kế thủy ngân	B. Nhiệt kế rượu 	C. Nhiệt kế y tế D. Cả ba nhiệt kế trên đều không dùng được
4) Hiện tượng nào sau đây sẽ xãy ra khi đun nóng một lượng chất lỏng?
A. Khối lượng của chất lỏng tăng	B. Trọng lượng của chất lỏng tăng
C. Thể tích của chất lỏng tăng	D. Cả khối lượng, trọng lượng và thể tích của chất lỏng đều tăng
5) Băng kép hoạt động dựa trên hiện tượng:
A. Chất rắn nở ra khi nóng lên	B.Chất rắn co lại khi lạnh đi	
C. Chất rắn co dãn vì nhiệt ít hơn chất lỏng	D. Các chất rắn khác nhau co dãn vì nhiệt khác nhau
6) Trong các câu so sánh nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ đông đặc của nước dưới đây, câu nào là đúng?
A. Nhiệt độ nóng chảy cao hơn nhiệt độ đông đặc.
B. Nhiệt độ nóng chảy thấp hơn nhiệt độ đông đặc.
C. Nhiệt độ nóng chảy có thể cao hơn, cũng có thể thấp hơn nhiệt độ đông đặc..
D. Nhiệt độ nóng chảy bằng nhiệt độ đông đặc..
7) Khi nói về nhiệt độ kết luận không đúng là :
A. Nhiệt độ nước đá đang tan là 00C	 	B. Nhiệt độ nước đang sôi là 1000C
C. Nhiệt độ dầu đang sôi là 1000C	D. Nhiệt độ rượu đang sôi là 800C
8) Hiện tượng nào sau đây không phải là sự ngưng tụ ? 
A. Sương đọng trên lá cây. 	B. Sự tạo thành sương mù. 
C. Sự tạo thành hơi nước	D. Sự tạo thành mây. 
9) Trong các đặc điểm bay hơi sau đây, đặc điểm nào là của sự sôi? 
A. Xãy ra ở bất kì nhiệt độ nào. 	B. Chỉ xãy ra trên mặt thoáng của chất lỏng. 
C. Chỉ xãy ra trong lòng chất lỏng	D. Chỉ xãy ra ở một nhiệt độ xác định của chất lỏng. 
10) Nước chỉ bắt đầu sôi khi:
A. Các bọt khí xuất hiện ở đáy bình. 	B.Các bọt khí vỡ tung trên mặt thoáng .
C. Các bọt khí từ đáy bình nổi lên.	D. Các bọt khí càng nổi lên càng to ra. 
11) Một lọ thủy tinh được đậy bằng nút thủy tinh. Nút bị kẹt. Hỏi phải mở nút bằng cách nào? 
A. Hơ nóng nút B. Hơ nóng cổ lọ 	C. Hơ nóng cả nút và cổ lọ D. Hơ nóng đáy lọ 
12) Khi trồng chuối hoặc mía người ta thường phạt bớt lá để:
A. dễ cho việc đi lại chăm sóc cây. 	B. hạn chế lượng dinh dưỡng cung cấp cho cây. 
C. giảm bớt sự bay hơi làm cây đỡ bị mất nước hơn. 	D. đỡ tốn diện tích đất trồng
13) Tại sao đường ống dẫn hơi phải có những đoạn uốn cong?
A. Để dễ sữa chữa	B. Để ngăn bớt khí bẩn	
C. Để giảm bớt tốc độ lưu thông của hơi 	D.Để tránh sự dãn nở làm thay đổi hìng dạng của ống
14) Cốc thủy tinh như thế nào khi rót nước nóng vào?
A. Thành dày, đáy dày	B. Thành mỏng, đáy mỏng	
C. Thành mỏng, đáy dày	D. Thành dày, đáy mỏng
B. TỰ LUẬN: (3đ)
15) Giải thích sự tạo thành các giọt nước đọng trên lá cây vào ban đêm?
16) Đổi 370C ; – 100C sang 0F 
17) Bỏ vài cục nước đá lấy từ tủ lạnh vào một cốc thũy tinh rồi theo dõi nhiệt độ của nước đá, người ta lập được bảng sau:
Thờigian
 (ph)
0
3
6
8
10
12
14
16
Nhiệt độ (0C)
-6
-3
0
0
0
3
6
9
Vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian ?
Có hiện tượng gì xãy ra đối với nước đá từ phút thứ 6 đến phút thứ 10?
Bài làm
..
..
..
..
..
..
..
..
..
..
..
 C. ĐÁP ÁN MÔN VẬT LÝ 6
 A.TRẮC NGHIỆM:(7đ)
(Mỗi câu chọn đúng 0,5 đ)
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
B
D
B
C
D
D
C
C
D
B
A
C
D
B
B. TỰ LUẬN: (3đ)
15) Trong không khí có hơi nước. Khi đêm đến, nhiệt độ giảm, hơi nước trong không khí ngưng tụ
 tạo thành những giọt nước đọng trên lá cây.	(1đ)
 16) Đổi 370C = 320F + ( 1,80F. 37) = 320F + 66,60F = 98,60F (0,5đ)
 – 100C = 320F + ( 1,80F.( -10)) = 320F + (-180F ) = 140F (0,5đ)
	17) a/ Vẽ đúng đường biểu diễn (0,5đ)
 b/	Từ phút thứ 6 đến phút thứ 10 nước đá nóng chảy. (0,5đ)
TRƯỜNG THCS TIẾN THÀNH ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II - NĂM HỌC 2010-2011
Họ và tên: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . MÔN: VẬT LÝ 7
Lớp: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Thời gian: 45 phút
B.ĐỀ
A. TRẮC NGHIỆM: (7đ) Hãy chọn câu trả lời đúng nhất trong các câu sau:
1) Dùng một mảnh len cọ xát nhiều lần một mảnh phim nhựa thì mảnh phim nhựa này có thể hút được các vụn giấy. Vì sao?
A. Vì mảnh phim nhựa được làm sạch bề mặt 	B.Vì mảnh phim nhựa bị nhiễm điện . C. Vì mảnh phim nhựa có tính chất từ như nam châm	. D. Vì mảnh phim nhựa bị nóng lên. 
2) Giới hạn nguy hiểm của hiệu điện thế và cường độ dòng điện đối với cơ thể người là:
A. 50V và 70mA	B. 40V và 100mA	C. 40V và 70mA	 D. 30V và 100mA
3) Hoạt động của dụng cụ nào sau đây dựa trên tác dụng nhiệt của dòng điện?
A. Điện thoại di động	B. Rađiô 	C. Tivi 	D. Nồi cơm điện
4) Chất nào dẫn điện tốt nhất trong số các chất sau:
A. Nhôm	B. Đồng	C. Sắt	D. Vàng
5) Hoạt động của dụng cụ nào sau đây dựa trên tác dụng từ của dòng điện?
A. Ấm điện	B.Đèn LED	C. Quạt điện	D.Nồi cơm điện 
6) Ampe kế có giới hạn đo là 50mA phù hợp để đo cường độ dòng điện nào sau đây?
A. Dòng điện đi qua bóng đèn pin có cường độ là 0,35A.
B. Dòng điện đi qua bóng đèn điôt phát quang có cường độ là 28mA.
C. Dòng điện đi qua nam châm điện có cường độ là 0,8A.
D. Dòng điện đi qua bóng đèn xe máy có cường độ là 0,50A.
7) Có hai bóng đèn như nhau, cùng loại 3V được mắc song song và nối với hai cực của một nguồn điện.
 Nguồn điện nào sau đây là hợp lí nhất :
A. Loại 1,5V 	B. Loại 9V	C. Loại 6V 	D. Loại 3V 
8) Một mạch điện kín gồm hai đèn Đ1 và Đ2 mắc song song. Biết cường độ dòng điện chạy qua mỗi đèn là 
I1 = 0,3A ; I2 = 0,4A .Cường độ dòng điện trong mạch chính là:
A. I = 0,1A 	 B. I = 0,7A 	C. I = 0,4A 	D. I = 0,3A . 
9) Trong các phân xưởng dệt, người ta thường treo các tấm kim loại nhiễm điện ở trên cao. Việc làm này có tác dụng gì? 
A. Làm cho nhiệt độ trong phòng luôn ổn định. 	
B. Làm cho phòng sáng hơn 
C. Chúng có tác dụng hút các bụi bông lên bề mặt của chúng làm cho không khí trong xưởng ít bụi hơn.
D. Làm cho công nhân không bị nhiễm điện. 
10) Người ta qui ước chiều dòng điện là chiều của:
A. điện tích dương. 	B. điện tích âm .	C. các electron tự do.	D. các electron
11) Đơn vị đo cường độ dòng điện là: 
A. ampekế B. ampe 	 	C. vôn	D. miliampekế 
12) Một bóng đèn có ghi 12V. Đặt vào hai đầu bóng đèn một hiệu điện thế 12V thì:
A. Bóng đèn sáng bình thường 	B. Bóng đèn không sáng. 
C. Bóng đèn sáng tối hơn bình thường . 	D. Bóng đèn sáng hơn bình thường 
13) Trường hợp nào dưới đây có hiệu điện thế bằng 0 ?
A. Giữa hai cực của một pin còn mới khi chưa mắc vào mạch	
B. Giữa hai đầu bóng đèn khi chưa mắc vào mạch	
C. Giữa hai cực của một pin là nguồn điện trong mạch kín	
D.Giữa hai đầu bóng đèn đang sáng
14) Một vật trung hòa về điện, sau khi được cọ xát thì nhiễm điện âm. Đó là do nguyên nhân nào dưới đây?
A. Vật đó mất bớt điện tích dương	B. Vật đó mất bớt electron	
C. Vật đó nhận thêm điện tích dương	D. Vật đó nhận thêm electron
B. TỰ LUẬN: (3đ)
15) Quan sát dưới gầm các ôtô chở xăng bao giờ ta cũng thấy có một dây xích sắt. Một đầu của dây xích này được nối với vỏ thùng chứa xăng, đầu kia được thả kéo lê trên mặt đường. Hãy cho biết dây xích này được sử dụng như thế để làm gì?
16) a) Vẽ sơ đồ mạch điện gồm ăcqui, dây dẫn, công tắc đóng, hai bóng đèn mắc nối tiếp, ampekế đo cường độ qua mỗi đèn. Dùng mũi tên xác định chiều dòng điện trong mạch.
Biết ampe kế chỉ 0,2A. Hỏi cường độ dòng điện qua đèn 1 và đèn 2 là bao nhiêu?
Biết hiệu điện thế giữa hai đầu đèn 1 là 2,4V; hiệu điện thế giữa hai đầu đèn 1 và đèn 2 là 5,2V. Hỏi hiệu điện thế giữa hai đầu đèn 2 là bao nhiêu? 
Bài làm
..
..
..
..
..
..
..
..
..
..
..
..
..
 C. ĐÁP ÁN MÔN VẬT LÝ 7
A.TRẮC NGHIỆM:(7đ)
(Mỗi câu chọn đúng 0,5 đ)
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
B
C
D
B
C
B
D
B
C
A
B
A
B
D
 B. TỰ LUẬN: (3đ)
15) - Dùng dây xích sắt để tránh xãy ra cháy nổ xăng. (0,25đ)
 - Vì khi ôtô chạy, ôtô cọ xát mạnh với không khí làm nhiễm điện các phần khác của ôtô . (0,25đ)
Nếu bị nhiễm điện mạnh giữa các phần này phát sinh tia lửa điện gây cháy nổ xăng. (0,25đ)
Nhờ dây xích sắt là vật dẫn điện nên các điện tích từ ô tô dịch chuyển qua nó xuống đất loại trừ sự nhiễm 
điện mạnh. (0,25đ)
16) a/ Vẽ đúng sơ đồ và chiều dòng điện 	 (1đ)
 b/ Cường độ dòng điện qua đèn 1 và đèn 2 là : I1 = I2 = 0,2 A 	 (0,5đ)
 c/ Hiệu điện thế giữa hai đầu đèn 2 là: U2 = U – U1 = 5,2 – 2,4 = 2,8 (V) 	 (0,5đ)
TRƯỜNG THCS TIẾN THÀNH ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II - NĂM HỌC 2010-2011
Họ và tên: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . MÔN: VẬT LÝ 8
Lớp: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Thời gian: 45 phút
B.ĐỀ
A. TRẮC NGHIỆM: (7đ) Hãy chọn câu trả lời đúng nhất trong các câu sau:
1) Công suất không có đơn vị đo là:
A. J/s 	B. W 	C. kW 	D. kJ 
2) Số ghi công suất trên các máy móc, dụng cụ hay thiết bị cho biết:
A. Công suất định mức của dụng cụ hay thiết bị đó.	B. Công thực hiện của dụng cụ hay thiết bị đó.	
C. Khả năng tạo ra lực của dụng cụ hay thiết bị đó.	D. Khả năng dịch chuyển của dụng cụ hay thiết bị đó.	
3) Một cần trục thực hiện công 3000J để nâng vật nặng lên cao trong thời gian 5 giây. Công suất của 
cần trục sản ra là:
A. 1500W	B. 750W	C. 0,6 kW	D. 0,3 kW
4) Chỉ ra kết luận đúng trong các kết luận sau:
A. Nhiệt năng của một vật là tổng cơ năng của các phân tử cấu tạo nên vật	
B. Nhiệt năng của một vật là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật	
C. Nhiệt năng của một vật là tổng thế năng hấp dẫn của các phân tử cấu tạo nên vật	
D. Nhiệt năng của một vật là tổng thế năng đàn hồi của các phân tử cấu tạo nên vật	
5) Nhiệt lượng là:
A. một dạng năng lượng có đơn vị là jun	
B. đại lượng chỉ xuất hiện trong sự thực hiện công	
C. phần nhiệt năng mà vật nhận được hay mất bớt đi trong quá trình truyền nhiêt	
D. đại lượng tăng khi nhiệt độ của vật tăng, giảm khi nhiệt độ của vật giảm
6) Khi nói về cấu tạo chất. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt.	B. Các chất ở thể rắn thì các phân tử không chuyển động.
C. Phân tử là hạt chất nhỏ nhất	D. Giữa các phân tử, nguyên tử không có khoảng cách
7) Năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu cho biết :
A. Phần năng lượng chuyển thành công cơ học khi 1kg nhiên liệu bị đốt cháy hoàn toàn 	
B. Phần năng lượng không được chuyển thành công cơ học khi 1kg nhiên liệu bị đốt cháy hoàn toàn 	
C. Nhiệt lượng tỏa ra khi 1kg nhiên liệu bị đốt cháy hoàn toàn 	
D. Tỉ số giữa phần năng lượng chuyển thành công cơ học và phần năng lượng tỏa ra môi trường xung quanh
khi 1kg nhiên liệu bị đốt cháy hoàn toàn 	
8) Trong nhữnng sự chuyển hóa năng lượng sau đây, sự chuyển hóa nào trùng với nguyên tắc hoạt 
động của động cơ nhiệt? 
A. Nhiệt năng chuyển hóa thành cơ năng. 	B. Cơ năng chuyển hóa thành nhiệt năng. 
C. Thế năng chuyển hóa thành cơ năng	D. Thế năng chuyển hóa thành nhiệt năng
9) Động cơ nào sau đây không phải là động cơ nhiệt? 
A. Động cơ của máy bay phản lực. 	 B. Động cơ chạy máy phát điện của nhà máy thủy điện Sông Đà. 
C. Động cơ chạy máy phát điện của nhà máy nhiệt điện . 	D. Động cơ của xe máy Hon da. 	
10) Câu nào sau đây nói đúng về hiệu suất của động cơ nhiệt?
A. Hiệu suất cho biết động cơ mạnh hay yếu 	
B.Hiệu suất cho biết động cơ thực hiện công nhanh hay chậm.
C. Hiệu suất cho biết nhiệt lượng tỏa ra khi 1kg nhiên liệu bị đốt cháy hoàn toàn trong động cơ.	
D. Hiệu suất cho biết có bao nhiêu phần trăm nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt cháy tỏa ra được biến thành công có ích. 
11) Trong một số nhà máy, người ta thường xây dựng những ống khói rất cao. Vì: 
A. Ống khói cao có tác dụng tạo ra sự truyền nhiệt tốt 
B. Ống khói cao có tác dụng tạo ra sự bức xạ tốt 	
C. Ống khói cao có tác dụng tạo ra sự đối lưu tốt 
D. Ống khói cao có tác dụng tạo ra sự dẫn nhiệt tốt 
12) Thả ba miếng đồng, nhôm, chì có cùng khối lượng vào một cốc nước nóng. Khi bắt đầu có sự cân bằng nhiệt thì xãy ra trường hợp nào sau đây:
A. Nhiệt độ của ba miếng bằng nhau. 	
B. Nhiệt độ của miếng nhôm cao nhất, rồi đến miếng đồng, miếng chì. 
C. Nhiệt độ của miếng chì cao nhất, rồi đến miếng đồng, miếng nhôm. 
D. Nhiệt độ của miếng đồng cao nhất, rồi đến miếng nhôm, miếng chì. 
B. TỰ LUẬN: (3đ)
13) Tại sao trong ấm điện dùng để đun nước, dây đun được đặt ở dưới gần sát đáy ấm, không được đặt ở trên?
14) Gạo đang nấu trong nồi và gạo đang xát đều nóng lên. Hỏi về mặt thay đổi nhiệt năng thì có gì giống nhau, khác nhau trong hai hiện tượng trên?
15) Một ấm bằng nhôm có khối lượng 300g chứa 2l nước ở 280C.
a/ Tính nhiệt lượng cần để đun sôi lượng nước trên, biết nhiệt dung riêng của nhôm là 880J/kg.K và nhiệt dung
 riêng của nước là 4200J/kg.K
b/ Dùng bếp dầu hỏa để thực hiện công việc trên, tính khối lượng dầu hỏa cần đốt? Biết năng suất 
tỏa nhiệt của dầu hỏa là 44.106 J/kg.
Bài làm
..
..
..
..
..
..
..
..
..
..
..
..
ĐÁP ÁN MÔN VẬT LÝ 8
A.TRẮC NGHIỆM:(7đ)
(Mỗi câu chọn đúng 0,5 đ)
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
D
A
C
A
C
A
C
A
C
D
C
A
 B. TỰ LUẬN: (3đ)	
13) Để dễ dàng tạo ra sự truyền nhiệt bằng đối lưu. (1đ)
14) - Giống : nhiệt năng đều tăng (0,5đ)
 - Khác: gạo đang nấu nhiệt năng tăng do truyền nhiệt, gạo đang xát nhiệt năng tăng do nhận công.(0,5đ)
15) 
Tóm tắt: (0,5đ)
m1 = 300g = 0,3 kg
c1 = 880J/kg.K
V2 = 2l =>m2 = 2kg
c2 = 4200J/kg.K
t1 = 280C
t2 = 1000C
a/ Q = Q1 + Q2 = ? (J)
b/ q = 44.106 J/kg
 m = ? (kg)
a) Nhiệt lượng ấm thu vào để tăng nhiệt độ từ 280C đến 1000C:
Q1 = m1c1∆t = 0,3.880.72 = 19008(J) (0,25đ)
Nhiệt lượng nước thu vào để tăng nhiệt độ từ 280C đến 1000C:
Q2 = m2c2∆t = 2.4200.72 = 604800(J) (0,25đ)
Nhiệt lượng ấm nước thu vào:
Q = Q1 + Q2 = 19008 + 604800 = 623808 (J) (0,5đ)
b) Khối lượng dầu hỏa cần đốt:
Q = m.q => m = (kg) (0,5đ)

File đính kèm:

  • doc678 ki I 1011.doc
Đề thi liên quan