Đề kiểm tra học kì II - Môn: Sinh học 9 - Đề 4

doc3 trang | Chia sẻ: hong20 | Lượt xem: 471 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kì II - Môn: Sinh học 9 - Đề 4, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GD-ĐT CAM LỘ ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II
 NĂM HỌC: 2008-2009
 Môn: sinh học 9
 Thời gian:45 phút (không kể thời gian giao đề)
 ----------------------------------------------------------------------------------------------
Câu 1(2 điểm) 
 Quần thể sinh vật là gì ? Nêu những điểm khác nhau cơ bản giữa quần thể sinh vật và quần xã sinh vật?
Câu 2(1.5 điểm) 
 Vì sao phải sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên rừng? Sử dụng nguồn tài nguyên này như thế nào là hợp lí?
Câu 3(2.5 điểm)
 Hãy xếp các ví dụ sau đây theo từng nhóm quan hệ khác loài (cộng sinh, hội sinh, cạnh tranh, kí sinh, kẻ thù và con mồi): Cỏ dại và lúa, vi khuẩn Rizôbium sống với rễ cây họ đậu, cáo với gà, nấm với tảo hình thành địa y, dê và bò trên một đồng cỏ, sán lá sống trong gan động vật, đại bàng và thỏ, một số loài sâu bọ sống trong tổ mối hay kiến, rận bám trên da trâu, hổ và hươu. 
Câu 4(2 điểm)
 Nêu những điểm cơ bản của một quần xã? Khi nào ta nói quần xã có độ đa dạng cao?
Câu 5(2 điểm)
 a- Muỗi thường hoạt động mạnh về đêm. Đây là ảnh hưởng của loại nhân tố sinh thái nào?
 b- Theo em, loài chim cánh cụt ở Nam Cực và loài chim cánh cụt ở quần đảo Galapagos ở xích đạo, loài nào có kích thước lớn hơn? Đây là ảnh hưởng của loại nhân tố sinh thái nào? 
-------------------HẾT---------------------
ĐÁP ÁN
Câu 1 (2 điểm )
 - Quần thể sinh vật là tập hợp các cá thể cùng loài, sinh sống trong một khoảng không gian nhất định, ở một thời điểm nhất định. Những cá thể trong quần thể có khả năng sinh sản tạo thành những thế hệ mới. 
1đ
 - Sự khác nhau cơ bản giữa quần thể và quần xã .
Quần thể
Quần xã
Điểm
- Tập hợp các cá thể cùng loài sống trong một sinh cảnh .
- Tập hợp các quần thể khác loài cùng sống trong một sinh cảnh .
0.25đ
- Đơn vị cấu trúc là cá thể , được hình thành trong một thời gian tương đối ngắn .
- Đơn vị cấu trúc là quần thể , được hình thành trong quá trình phát triển lịch sử,tương đối dài.
0.25đ
 - Mối quan hệ giữa các cá thể chủ yếu là quan hệ sinh sản và di truyền 
- Mối quan hệ chủ yếu giữa các quần thể là quan hệ dinh dưỡng ( quan hệ hổ trợ , đối địch )
0.25đ
- Không có cấu trúc phân tầng .
- Có cấu trúc phân tầng .
0.25đ
Câu 2(1.5 điểm) 
a.Phải sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên rừng vì:
 - Rừng có vai trò rất quan trọng đối với đời sống con người:
 + Rừng cung cấp chất hữu cơ làm gỗ, thực phẩm, sản phẩm cho công nghiệp, dược liệu...
 + Bảo vệ đất, nước, chống lũ lụt, hạn hán, điều hoà khí hậu...
 + Môi trường sống của nhiều loài động vật có giá trị kinh tế cao, làm cho không khí trong lành...
 - Nạn chặt phá rừng làm cho rừng bị cạn kiệt.
1đ
b.Sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên rừng là phải kết hợp giữa khai thác có mức độ với việc bảo vệ và trồng rừng.
0.5đ
 Câu 3(2.5 điểm) 
 a. Quan hệ cộng sinh:
 Vi khuẩn Rizôbium sống với rễ cây họ đậu, nấm với tảo hình thành địa y.
0.5đ
 b. Quan hệ hội sinh:
 Một số loài sâu bọ sống trong tổ mối hay kiến. 
0.5đ
c.Quan hệ cạnh tranh:
 Dê và bò trên một đồng, cỏ dại và lúa. 
0.5đ
 d.Quan hệ kí sinh:
 Rận bám trên da trâu, sán lá sống trong gan động vật.
0.5đ
 e.Quan hệ kẻ thù và con mồi:
 Hổ và hươu, cáo với gà, đại bàng và thỏ. 
0.5đ
 Câu 4(2 điểm)
* Những đặc điểm cơ bản của quần xã
- Về số lượng các loài: 
 Mỗi quần xã được đặc trưng bởi các chỉ tiêu: độ đa dạng, độ nhiều, độ đặc trưng.
0.75đ
- Về thành phần loài:
 Trong quần xã thường có một vài loài ưu thế: đó là các loài đóng vai trò quan trọng trong quần xã. Trong các loài ưu thế, có một loài đặc trưng, đó là chỉ có ở một quần xã hoặc có số lượng nhiều hơn hẳn các loài khác. 
0.75đ
* Khi một quần xã gồm nhiều loài ta nói quần xã đó có độ đa dạng cao.
0.5đ
Câu 5(2 điểm)
a- Muỗi thường hoạt động mạnh về đêm, đây là ảnh hưởng của độ ẩm.
1đ
b- Loài chim cánh cụt ở Nam Cực có kích thước lớn nhất, loài chim cánh cụt ở quần đảo Galapagos nhỏ nhất. Đây là ảnh hưởng của nhiệt độ đến kích thước động vật.
1đ
----------------------- HẾT---------------------------
.

File đính kèm:

  • docDE KIEM TRA HOC KI II.doc