Đề kiểm tra học kì I Tiếng việt Lớp 2 - Năm học 2013-2014 - Trường Tiểu học Thanh Oai

doc4 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 350 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kì I Tiếng việt Lớp 2 - Năm học 2013-2014 - Trường Tiểu học Thanh Oai, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường Tiểu học TH – Thanh Oai
Lớp : 2 ..................................
Họ và tên : ......................................
Thi học kì I NH 2013 – 2014
Môn : Đọc hiểu
Thời gian : 30 phút ( không kể phát đề ) 
Mã phách 
Điểm
Chữ kí giám khảo 1
Chữ kí giám khảo 2
Mã phách
Học sinh đọc thầm bài Tập đọc sau từ 8 --> 10 phút : 
Bé Hoa
 	Bây giờ, Hoa đã là chị rồi. Mẹ có thêm em Nụ. Em Nụ môi đỏ hồng, trông yêu lắm. Em đã lớn lên nhiều. Em ngủ ít hơn trước. Có lúc, mắt em mở to, tròn và đen láy. Em cứ nhìn Hoa mãi. Hoa yêu em và rất thích đưa võng ru em ngủ.
 Đêm nay, Hoa hát hết các bài hát mà mẹ vẫn chưa về. Từ ngày bố đi công tác xa, mẹ bận việc nhiều hơn. Em Nụ đã ngủ. Hoa lấy giấy bút, viết thư cho bố. Vặn to đèn, em ngồi trên ghế, nắn nót viết từng chữ:
 Bố ạ,
 Em Nụ ở nhà ngoan lắm. Em ngủ cũng ngoan nữa. Con hết cả bài hát ru em rồi. Bao giờ bố về, bố dạy thêm bài khác cho con. Dạy bài dài dài ấy, bố nhé!
 Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời em cho là đúng nhất ( câu 1, 2 , 
3, 5 )
Câu 1: Em biết gì về gia đình Hoa?
Gia đình Hoa có 3 người: bố, mẹ, Hoa
Gia đình Hoa có 4 người: bố, mẹ, Hoa và em Nụ
Gia đình Hoa có 3 người: mẹ, Hoa và em Nụ
Gia đình Hoa có 5 người: bố, mẹ, Hoa, em Nụ và ông nội.
Câu 2. Em Nụ đáng yêu như thế nào? 
Em Nụ ngủ ngoan.
Em Nụ môi đỏ như son, mắt đen lay láy, tóc xoăn.
Em Nụ môi đỏ hồng, mắt mở to, tròn và đen láy.
Em Nụ đã lớn nhiều, cứ nhìn Hoa mãi .
Câu 3: Nội dung chính của bài là gì? 
Hoa thích có em bé để được làm chị.
Hoa rất vui vì mình đã là chị rồi.
Hoa rất yêu thương em, biết chăm sóc em giúp đỡ bố mẹ.
Tả em Nụ rất đáng yêu.
Câu 4. Tìm từ chỉ đặc điểm trong câu sau:
 Có lúc, mắt em mở to, tròn và đen láy.
Câu 5 Viết:
	a. 1 câu theo kiểu: Ai làm gì?
	b. 1 câu theo kiểu: Ai thế nào? 
Câu 6. Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu sau:
Em luôn giữ gìn sách vở quần áo sạch sẽ .
ĐỀ THI HỌC KÌ I NĂM HỌC : 2013 – 2014 
MÔN : Chính tả - lớp Hai 
Thời gian : 15 phút 
	Yêu cầu : Giáo viên viết đề bài lên bảng sau đó đọc đoạn chính tả cho học sinh viết vào giấy có kẻ ô li trong vòng 15 phút . 
Bài viết: Bông hoa Niềm Vui
	Mới sáng tinh mơ, Chi đã vào vườn hoa của trường. Em đến tìm những bông cúc màu xanh, được cả lớp gọi là hoa Niềm Vui. Bố của Chi đang nằm bệnh viện. Em muốn đem tặng bố một bông hoa Niềm Vui để bố dịu cơn đau.
ĐỀ THI HỌC KÌ I NĂM HỌC : 2013 – 2014 
MÔN : Tập làm văn - lớp 2 
Thời gian : 25 phút (không kể thời gian chép đề ) 
	Đề bài : Dựa vào các câu hỏi gợi ý sau đây, em hãy viết một đoạn văn ngắn (từ 5 đến 6 câu ) kể về anh, chị, em ruột ( hoặc anh, chị, em họ ) của em. 
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------
ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 2 
THI CUỐI KÌ I . NĂM HỌC : 2013 – 2014 
	I / Bài đọc hiểu + luyện từ và câu . ( 4 điểm ) 
	Câu 1 : b (0,5đ); câu 2 : c (0,5đ) ; câu 3: c (0,5đ)
	Câu 4 : (1 điểm ) Học sinh tìm đúng 3 từ chỉ đặc điểm : to, tròn, đen láy. Đúng 1 từ 0,25 đ, đúng 2 từ 0,5 đ.
Câu 5: (1đ) Viết đúng kiểu câu theo yêu cầu (dùng từ đúng, diễn đạt rõ ý, viết đúng chính tả, đầu câu viết hoa, cuối câu có dấu câu thích hợp: 0,5đ/ câu).
	Câu 6: (0,5đ) Đặt đúng dấu phảy: 
Em luôn giữ gìn sách vở, quần áo sạch sẽ.
	II/ Bài chính tả : 5 điểm 
- Bài viết không sai lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết cân đối, sạch sẽ được 5 điểm 
- Một lỗi chính tả trừ 0,5 điểm . ( sai - nhầm lẫn phụ âm đầu, dấu thanh, viết hoa không đúng quy định ... ) 
- Chữ viết xấu, sai cỡ chữ, trình bày bẩn trừ đến 1 điểm toàn bài. 
III / TẬP LÀM VĂN : 5 điểm 
Yêu cầu.
	Học sinh biết dựa vào các câu hỏi gợi ý để viết thành một đoạn văn ngắn khoảng từ 4 đến 5 câu kể về một người thân trong gia đình (hoặc trong họ hàng) .Viết rõ ý, dùng từ , đặt câu đúng. ngôn ngữ tự nhiên, trong sáng, thể hiện tình cảm chân thật. 
(Lưu ý yêu cầu đối với lớp 2, chỉ cần học sinh nói những điều rất đơn giản, kể chuyện chân thực về một người thân của mình chứ không yêu cầu cao, không như văn kể chuyện hay miêu tả ở các lớp trên) 
	Bài viết đạt được yêu cầu trên được 5 điểm
	Tùy theo mức độ đạt được của bài viết về nội dung, hình thức diễn đạt, cách dùng từ, đặt câu, chính tả mà giáo viên ghi theo các mức điểm : 5 –> 4,5 à 4 à 3,5à  à 0,5 điểm. 

File đính kèm:

  • docDe thi HK1 Tieng Viet lop 2 2013 2014.doc