Đề kiểm tra học kì I Tiếng việt Lớp 2 - Năm học 2013-2014 - Trường Tiểu học Lai Cách 1

doc6 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 394 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kì I Tiếng việt Lớp 2 - Năm học 2013-2014 - Trường Tiểu học Lai Cách 1, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Họ và tên: ......................................................................................................................................... Lớp 2............. Trường Tiểu học Lai Cách 1
Bài kiểm tra học kì I - Năm học 2013 - 2014
Môn tiếng việt lớp 2
Phần kiểm tra đọc - luyện từ và câu
I/ Đọc thành tiếng: ( 6 điểm).
 GV cho học sinh bốc thăm đọc 1 bài trong các bài từ tuần 10 đến tuần 16 và trả lời 1 câu hỏi do giáo viên tự nêu.	
II/ Đọc thầm và làm bài tập : (4 điểm). Thời gian làm bài 25 phút.
Bài đọc: 	 Sự tích cây vú sữa (TV2 tập 1 trang 96).
Ngày xưa có một cậu bé ham chơi. Một lần, bị mẹ mắng, cậu vùng vằng bỏ đi. Cậu la cà khắp nơi, chẳng nghĩ đến mẹ ở nhà mỏi mắt chờ mong. Không biết cậu đi đã bao lâu. Một hôm, vừa đói vừa rét, lại bị trẻ lớn hơn đánh, cậu mới nhớ tới mẹ, liền tìm đường về nhà. 
ở nhà, cảnh vật vẫn như xưa, nhưng không thấy mẹ đâu. Cậu khản tiếng gọi mẹ, rồi ôm lấy cây xanh trong vườn mà khóc. Kì lạ thay, cây xanh bỗng run rẩy. Từ các cành lá, những đài hoa bé tí trổ ra, nở trắng như mây. Hoa tàn, quả xuất hiện, lớn nhanh, da căng mịn, xanh óng ánh, rồi chín. Một quả rơi vào lòng cậu. Môi cậu vừa chạm vào, một dòng sữa trắng trào ra, ngọt thơm như sữa mẹ...
 Theo Ngọc Châu
Câu 1: (1,5 điểm) Khoanh vào chữ cái trước đáp án đúng nhất.
a/ Vì sao cậu bé bỏ nhà ra đi ?
A. Ham chơi theo bạn bè.
B. Nhà nghèo quá, cậu bỏ nhà đi.
C. Vì ham chơi, mẹ mắng, cậu vùng vằng bỏ đi.
b/ Vì sao cậu mới nhớ đến mẹ ?
A. Bị đói và rét.
B. Bị trẻ lớn hơn đánh.
C. Bị đói, rét, lại bị trẻ lớn hơn đánh.
c/ Trở về nhà không thấy mẹ, cậu đã làm gì ?
A. Chạy đi mọi nơi tìm mẹ.
B. Sang hàng xóm gọi mẹ.
C. Cậu khản tiếng gọi mẹ, ôm cây xanh trong vườn mà khóc.
Câu 2: (1 điểm). Thứ quả lạ xuất hiện trên cây như thế nào ? 
......
..
Câu 3: (0,5 điểm). Tìm trong bài 1 từ chỉ đặc điểm. 
...
Câu 4: (1 điểm). Đặt một câu với từ chỉ đặc điểm em vừa tìm được theo mẫu Ai thế nào?
....
..
 Họ tên, chữ ký GV coi thi:	 	Họ tên, chữ ký GV chấm thi:
TRường tiểu học lai cách 1
đề kiểm tra viết lớp 2 - học kì I 
Năm học 2013- 2014
Chính tả: (5 điểm). Thời gian 20 phút.
1. Nghe - viết: 4 điểm - Thời gian 15 phút.
Bài viết: Câu chuyện bó đũa (TV2 – Tập1 - Trang 106)
Đoạn viết: Thấy các con không yêu thương nhau.....thưởng cho túi tiền.
2. Bài tập: 1 điểm - Thời gian 5 phút.
 Điền tr hay ch? Điền s hay x ?
buổi ..... iều ..... ức mạnh
.... ái cây con ....âu
Tập làm văn : (5 điểm). Thời gian 25 phút. 
Em hãy viết đoạn văn (khoảng 4-5 câu) kể về một con vật nuôi trong nhà mà em biết.
Hướng dẫn chấm bài Kiểm tra tiếng việt- học kì I - Khối 2
năm học 2013 - 2014
1. Đọc hiểu – Luyện từ và câu: 4 điểm 
Câu 1: 1,5 điểm. Khoanh đúng các đáp án lần lượt là C - C - C. Mỗi ý 0,5 điểm.
Câu 2: 1 điểm. Từ các cành lá, những đài hoa bé tí trổ ra, nở trắng như mây. Hoa tàn, quả xuất hiện, lớn nhanh, da căng mịn, xanh óng ánh, rồi chín.
Câu 3: (0,5 điểm)
Câu 4: 1 điểm. Đặt đúng câu theo mẫu Ai thế nào ? Câu đúng về nội dung và hình thức. (Không viết hoa, hoặc không có dấu câu chỉ cho 0,5 điểm.)
2. Viết : 10 điểm.	
a/ Chính tả: 5 điểm
	+ Nghe viết: 4 điểm
* Bài viết đạt 4 điểm nếu không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, đúng kĩ thuật, trình bày đúng, sạch, đẹp.
- HS viết sai, lẫn phụ âm đầu, vần, thanh, không viết hoa đúng quy định, viết thừa, thiếu chữ ghi tiếng: mỗi lỗi trừ 0,5 điểm. Lỗi giống nhau chỉ trừ điểm 1 lần.
+ Bài tập: 1 điểm 
Mỗi phần điền đúng cho 0,25 điểm
b/ Tập làm văn: 5 điểm. 
- Bài văn đúng chủ đề: 2 điểm
	+ Giới thiệu về con vật nuôi trong nhà.
+ Kể về một số đặc điểm, hoạt động của con vật.
+ Nêu được tình cảm của em đối với con vật nuôi đó.
- Đủ số lượng câu văn tối thiểu: 1 điểm.
- Câu văn đảm bảo đúng ngữ pháp, trình bày, chữ viết rõ ràng, sạch đẹp: 1 điểm.
- Bài văn bước đầu có thể hiện sự sáng tạo: viết câu có hình ảnh, liên kết giữa các câu văn chặt chẽ, phù hợp tạo thành đoạn văn hay: 1 điểm.
- Tuỳ theo các mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm: 4,5 – 4 – 3,5 – 3 – 2,5 – 2 – 1,5 – 1 – 0,5.
Hướng dẫn chấm điểm đọc thành tiếng lớp 2 - học kì I
GV cho học sinh bốc thăm đọc 1 trong các bài dưới đây và trả lời 1 câu hỏi do giáo viên tự nêu.	
Đọc thành tiếng : 5 điểm.
Giáo viên cho điểm dựa vào các yêu cầu sau:
- Đọc đúng tiếng, đúng từ, rõ ràng, rành mạch: 2,5 điểm (Đọc sai mỗi tiếng trừ 0,25 điểm).
- Ngắt, nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm.
- Tốc độ đọc đạt yêu cầu (khoảng 40 tiếng/phút): 1 điểm
- Giọng đọc có biểu cảm: 0,5 điểm.
Trả lời đúng câu hỏi: 1 điểm
1. Sáng kiến của bé Hà
TV2 Tập 1 trang 78
2. Sự tích cây vú sữa
TV2 Tập 1 trang 96
(HS đọc đoạn 2)
3. Bông hoa niềm vui
TV2 Tập 1 trang 104
(HS đọc đoạn 1,2 hoặc đoạn 3)
4. Hai anh em
 TV2 Tập 1 trang 119
(HS đọc đoạn 2,3)
5. Câu chuyện bó đũa
TV2 Tập 1 trang 112
(HS đọc đoạn 2, hoặc đoạn 3)
6. Con chó nhà hàng xóm
 TV2 Tập 1 trang 128
(HS đọc đoạn 2, hoặc đoạn 4)

File đính kèm:

  • docDe kiem tra mon Tieng Viet lop 2 cuoi ki nam hoc 20132014nam hoc 2013 20141.doc