Đề kiểm tra học kì I Tiếng việt Lớp 2 - Năm học 2009-2010 - Phòng GD&ĐT Hoài Nhơn

doc4 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 350 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kì I Tiếng việt Lớp 2 - Năm học 2009-2010 - Phòng GD&ĐT Hoài Nhơn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phịng GD-ĐT Hồi Nhơn 
Trường Tiểu học ...................................
Lớp : Hai ..................................
Họ và tên :.............................................
ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI KÌ I 
NĂM HỌC 2009 – 2010 
Mơn : Tiếng việt ( đọc hiểu ) 
Thời gian : 30 phút ( khơng kể thời gian phát đề ) 
Điểm 
Chữ kí giám khảo 1 
Chữ kí giám khảo 2 
Mã phách 
	Học sinh đọc thầm bài Tập đọc sau từ 8 --> 10 phút : 
Cây xồi của ơng em .
	Ơng em trồng cây xồi cát này trước sân khi em cịn đi lẫm chẫm. Cuối đơng, hoa nở trắng cành. Đầu hè, quả sai lúc lỉu. Trơng từng chùm quả to, đu đưa theo giĩ, em càng nhớ ơng. Mùa xồi nào, mẹ em cũng chọn những quả chín vàng và to nhất bày lên bàn thờ ơng. 
	Xồi thanh ca, xồi tượng... đều ngon. Nhưng em thích xồi cát nhất. Mùi xồi thơm dịu dàng, vị ngọt đậm đà, màu sắc đẹp, quả lại to. 
	Ăn quả xồi cát chín trảy từ cây của ơng em trồng, kèm với xơi nếp hương, thì đối với em khơng cĩ thứ quà gì ngon bằng. 
 Theo ĐỒN GIỎI 
 Khoanh trịn vào chữ cái đặt trước câu trả lời em cho là đúng nhất ( câu 1, 2 , 3 )
Câu 1: Ý nào nêu đúng những hình ảnh đẹp của cây xồi cát .
Quả xồi cát to cĩ mùi thơm dịu dàng, vị ngọt đậm đà, màu sắc đẹp. 
Cuối đơng, hoa nở trắng cành. Đầu hè, quả sai lúc lỉu. Từng chùm quả to đu đưa theo giĩ .
Ơng em trồng cây xồi cát này trước sân khi em cịn đi lẫm chẫm. 
 Cây xồi cát to, xịa tán rộng .
Câu 2. Tại sao mẹ lại chọn những quả xồi to nhất bày lên bàn thờ ơng ? 
Mẹ muốn bàn thờ ơng đẹp hơn .
Mẹ muốn mời ơng ăn xồi .
Mẹ muốn tưởng nhớ đến ơng, biết ơn ơng đã trồng cây cho con cháu cĩ quả ăn.
Mẹ muốn hương thơm của xồi cát thoang thoảng khắp nhà. 
Câu 3. Tại sao bạn nhỏ cho rằng quả xồi cát nhà mình là thứ quà ngon nhất ? 
Vì xồi cát thơm ngon , bạn đã quen ăn từ nhỏ lại gắn với kỉ niệm về người ơng đã mất. 
Vì bạn nhỏ thích ăn xồi cát.
Vì cây xồi cát đẹp. 
Vì xồi cát ngon hơn xồi thanh ca, xồi tượng.
Câu 4. Trong câu :
 Mùi xồi thơm , màu sắc đẹp, quả lại to. Cĩ 
	a. Năm từ chỉ đặc điểm 	c. Bốn từ chỉ đặc điểm .
	b. Ba từ chỉ đặc điểm .	d. Hai từ chỉ đặc điểm. 
 Đĩ là các từ : 
Câu 5. Câu : Ơng em trồng cây xồi cát .
Thuộc kiểu câu nào ? 
	a. Ai là gì ? 	c. Ai làm gì ? 
	b. Ai thế nào ? 	d. Tất cả đều sai. 
PHỊNG GD-ĐT HỒI NHƠN 
ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI KÌ I NĂM HỌC : 2009 – 2010 
MƠN : CHÍNH TẢ - LỚP HAI 
Thời gian : 15 phút .
	Giáo viên chép đề bài lên bảng rồi đọc cho học sinh viết đoạn chính tả sau vào giấy kẻ ơ li. 
Bài viết: Con chĩ nhà hàng xĩm 
	Nhà khơng nuơi chĩ, Nga đành chơi với Cún Bơng, con chĩ của bác hàng xĩm. Cún luơn quấn quýt bên Nga. Cún đã làm cho bé vui trong những ngày em bị đau nằm bất động trên giường. Chính tình bạn của Cún Bơng đã giúp Nga mau khỏi bệnh.
PHỊNG GD-ĐT HỒI NHƠN 
ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI KÌ I NĂM HỌC : 2009 – 2010 
MƠN : TẬP LÀM VĂN - LỚP HAI 
	 Thời gian : 25 phút ( khơng kể thời gian chép đề ) 
	Đề bài : 
Dựa vào các câu hỏi gợi ý dưới đây, em hãy viết một đoạn văn ngắn (khoảng 5 câu ) để kể về một con vật nuơi trong nhà mà em biết 
	Câu hỏi gợi ý : 
Đĩ là con vật gì? Của nhà em nuơi hay của nhà hàng xĩm .
Em hãy kể vài chi tiết về con vật ( như:hình dáng,bộ lơng, mắt, tiếng kêu, ., đuơi..) 
Hoạt động nào của nĩ làm em chú ý nhất ?
 Em cĩ suy nghĩ gì về con vật nuơi trong nhà vừa kể ?
Chú ý: Khuyến khích học sinh làm bài sáng tạo không nhất thiết rập khuôn theo câu hỏi gợi ý ?
ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM MƠN TIẾNG VIỆT LỚP HAI 
I.CHÍNH TẢ : 5 điểm
- Bài viết khơng sai lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết cân đối được 5 điểm 
- Một lỗi chính tả trừ 0,5 điểm . ( sai - nhầm lẫn phụ âm đầu, dấu thanh, viết hoa khơng đúng quy định ... ) 
- Chữ viết xấu, sai cỡ chữ, trình bày bẩn trừ đến 1 điểm tồn bài. 
 II.TẬP LÀM VĂN : 5 điểm
 - Điểm từ 4,5 – 5 : HS viết được bài văn theo yêu cầu một cách gãy gọn , có hình ảnh, có tình cảm tự nhiên. Bài viết sạch ,chữ viết rõ ràng, đẹp, đúng mẫu chữ.
Điểm 3,5 –4 : Như trên nhưng mức độ yêu cầu có thấp hơn.
Điểm 2,5 – 3 : Bài viết đúng yêu cầu song câu văn còn lủng củng, rườm rà. Trình bày còn thiếu cẩn thận., chấm câu chưa chính xác lắm.
Điểm 1 – 2 : Câu còn lủng củng, bài làm không cẩn thận.
Điểm 0,5 : Không viết được chữ nào.
III.ĐỌC HIỂU. 4 điểm 
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
Câu 5
b
c
a
b
c
	Câu 4 : các từ chỉ đặc điểm : thơm, đẹp, to. 
Biểu điểm : câu 1 và câu 5 : mỗi câu đúng được 0,5 điểm 
Câu 2 và 3 đúng mỗi câu được 1 điểm .
	Câu 4 : Chọn b được 0,5 điểm – Viết lại đúng 3 từ chỉ đặc điểm được 0,5 điểm 

File đính kèm:

  • docDE THI HKI TIENG VIET 2.doc