Đề kiểm tra học kì I môn: Sinh học khối 7 - Năm học: 2008 - 2009

doc2 trang | Chia sẻ: minhhong95 | Lượt xem: 462 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kì I môn: Sinh học khối 7 - Năm học: 2008 - 2009, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ 1
Môn : SINH HỌC - Lớp : 7
MA TRẬN ĐỀ 
 Chủ đề chính
 Các mức độ cần đánh giá
 Tổng số
 Nhận biết
 Thông hiểu
 Vận dụng
TNKQ
Tự luận
TNKQ
Tự luận
TNKQ
Tự luận
Động vật nguyên sinh
 2 (1đ)
 2 (1đ)
 Ruột khoang
1(0,5đ)
1( 0,5đ )
 2 ( 1đ )
 Các ngành giun 
2(1đ)
1/2(1đ)
 2 (1đ )
 1/2(1đ)
1(2đ)
 6 (6đ )
 Thân mềm
1(0,5đ)
1 (0,5đ )
 Chân khớp
1(0,5đ) 
 1(0,5đ )
 1(0,5đ )
3 (1,5đ )
 Tổng số
 7,5(4,5đ)
 4,5( 3đ)
 2 (2,5đ)
14 ( 10đ )
 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
 Môn: Sinh Học 7 - Thời gian: 45' - Năm học: 2008 - 2009.
 I. Trắc nghiệm: (6đ) Hãy khoanh tròn vào câu trả lời đúng trong các câu dưới đây:
 1. Con đường truyền dịch bệnh của trùng kiết lị là:
 a. Đường tiêu hoá b. Đường hô hấp 
 c. Đường máu d. Cả 3 đường trên.
 2. Chất bã sau quá trình tiêu hoá được thuỷ tức thải ra ngoài qua:
 a.Ruột b. Lỗ huyệt 
 c. Hậu môn d. Miệng.
 3. Lợn gạo là có mang ấu trùng của:
 a. Sán bã trầu b. Sán lá máu 
 c. Sán dây d. Sán lá gan.
 4. Điều không đúng khi nói về giun đũa là:
 a. Có khả năng di chuyển nhiều và linh hoạt. b. Cơ thể có vỏ cuticun bảo vệ
 c. Sống kí sinh trong ruột người và động vật d. Thuộc ngành giun tròn
 5. Đặc điểm dưới đây không phải của giun đốt là:
 a. Có lối sống cố định, không di chuyển b. Cơ thể phân đốt
 c. Đối xứng 2 bên d. Cơ thể có thể xoang.
 6. Lợi ích lớn nhất của động vật thân mềm trong đời sống con người là:
 a. Cung cấp đá với vôi cho xây dựng b. Cung cấp thực phẩm
 c. Cung cấp nguyên liệu làm thuốc d. Cung cấp sản phẩm làm đồ mỹ nghệ
 7. Điều không đúng khi nói về châu chấu là:
 a. Cơ thể gồm 2 phần: đầu và bụng b. Cơ thể có vỏ kitin bao bọc 
 c. Cơ thể hình dài d. Di chuyển bằng chân và bằng cánh.
 8. Tác hại giống nhau của ruồi và muỗi là:
 a. Truyền bệnh nguy hiểm cho con người. b. Phá huỷ cây trồng và mùa màng 
 c. Ăn các loài sâu bọ khác d. Tất cả đều đúng.
 9.Tôm hô hấp bằng: 
 a. Mang và các ồng khí. b. Phổi
 c. Các ống khí d. Mang .
 10. Loại tế bào làm nhiệm vụ che chở và bảo vệ cho thuỷ tức là:
 a. Tế bào mô bì- cơ. b. Tế bào thần kinh.
 c. Tế bào hình túi. d. Tế bào hình sao.
 11. Cấu tạo có ở giun đất và không có ở giun dẹp và giun tròn là:
 a. Hệ hô hấp. b. Cơ quan tiêu hoá.
 c. Hệ tuần hoàn. d. Hệ thần kinh.
 12. Trùng sốt rét gây ra bệnh ở người là:
 a. Bệnh tả b.Bệnh sốt rét
 c. Bệnh kiết lị. d. Bệnh sốt xuất huyêt.
II. Tự luận: (4đ) 
 1. Nêu vòng đời của giun đũa .Các biện pháp phòng chống giun đũa kí sinh ở người. (2đ)
 2. Trình bày đặc điểm chung của ngành Giun đốt và vai trò của giun đất trong sản xuất nông nghiệp. (2đ)
 ************************
 Đáp án – Hướng dẫn chấm: 
I.Trắc nghiệm: Mỗi câu đúng được 0,5 đ.
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8 9
10
11
12
Đáp án
a
d
c
a
a
b
a
a d
a
c
b
II.Tự luận: 
Câu 1: - Nêu đầy đủ mục 2sgk/48. (1đ)
 - Các biện pháp phòng chống: Ăn chín uống sôi, rửa tay trước khi ăn, cắt ngắn móng tay, tẩy giun định kì, (1đ)
Câu 2: - Trình bày đầy đủ 4 đặc điểm 0,25đ x 4 = 1đ
- Trình bày được 2 vai trò: 
 + Làm cho đất tơi, xốp hơn, không khí hoà tan trong đất nhiều hơn giúp rễ cây dễ nhận oxi để hô hấp.(0,5đ) 
 + Tăng độ màu mỡ cho đất, tăng tính chịu nước, ... nhờ phân giun thải ra.(0,5đ) 
 *********************************************

File đính kèm:

  • docNoel 2008De thi Sinh HK1 va dap an lop 7De 08.doc