Đề kiểm tra học kì 1 ngữ văn 7

doc4 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1425 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kì 1 ngữ văn 7, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I 
MÔN: NGỮ VĂN 7
Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian giao đề)	 
 I : Trắc nghiệm : ( 2 điểm )	

Câu 1 : Hãy lựa chọn đáp án đúng nhất trong các câu sau : .
1. Chọn dòng nói đúng về chức năng của đại từ để hỏi ?
 A. Đại từ để hỏi dùng để hỏi người , sự vật ; thông báo về số lượng ; hỏi về hoạt động , tính chất , sự việc .
 B. Đại từ để hỏi dùng để hỏi về người , sự vật ; hỏi về số lượng ; hỏi về hoạt động , tính chất , sự việc .
 C. Đại từ để hỏi dùng để hỏi về người , sự vật ; hỏi về số lượng ; miêu tả hoạt động , tính chất , sự việc .
 D. Đại từ để hỏi dùng để miêu tả về người , sự vật ; hỏi về số lượng , hỏi về hoạt động , tính chất , sự việc . 
2. Từ nào sau đây có yếu tố “ gia ”cùng nghĩa với “ gia” trong “ gia đình”?
 A. Gia tăng 
 B. Gia sản 
 C. Tham gia 
 D. Gia vị 
3.Từ nào sau đây là từ ghép đẳng lập ?
A. Bút chì 
B. Mặt mũi 
C. Thước kẻ 
D. Mưa rào 
4. Điệp ngữ có những dạng chính nào ?
 A. Điệp ngữ nối tiếp, điệp ngữ cách quãng .
 B. Điệp ngữ chuyển tiếp , điệp ngữ cách quãng .
 C. Điệp ngữ nối tiếp , điệp ngữ cách quãng tiếp , điệp ngữ chuyển tiếp .
 D. Điệp ngữ nối tiếp , điệp ngữ chuyển tiếp
Câu 2: Nối nội dung cột A với nội dung cột B để hiểu rõ nội dung tư tưởng , tình cảm của những tác phẩm đã học : 
A
Nối 
B
Sông núi nước Nam 
Qua Đèo Ngang 
Sau phút chia li
4. Bạn đến chơi nhà 
5. Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh







a. Nỗi buồn chia phôi của người chinh phụ sau lúc tiễn đưa chồng ra trận . Tố cáo chiến tranh phi nghĩa đẩy lứa đôi hạnh phúc phải chia lìa . Lòng cảm thông sâu sắc với khát khao hạnh phúc của người phụ nữ .
 b. Thể hiện niềm tin vào sức mạnh chính nghĩa của dân tộc ta . Bài thơ có thể xem như là bản tuyên ngôn độc lập đầu tiên của nước ta 
 c. Tâm trạng cô đơn thầm lặng , nỗi niềm hoài cổ của nhà thơ trước cảnh vật . 
 d. Quan niệm về tình bạn , quan niệm đó vẫn còn có ý nghĩa , giá trị lớn trong cuộc sống của con người hôm nay .
II. Tự luận : 8 điểm 
 Câu 1: (3 điểm)
	"Sàng tiền minh nguyệt quang,
 Nghi thị địa thượng sương
 Cử đầu vọng minh nguyệt
 Đê đầu tư cố hương."
a. Tác giả của bài thơ là ai? Bài thơ được viết theo thể thơ nào?
b. Qua bài thơ trên, Em thấy tình cảm của tác giả đối với quê hương như thế nào
	c. Tìm cặp từ trái nghĩa trong bài thơ trên?
Câu 2: Cảm nghĩ về ngôi trường của em.
-----------------------------------------------
































UBND HUYỆN THUỶ NGUYÊN
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
----------------

HƯỚNG DẪN CHẤM KHẢO SÁT KÌ I
MÔN: NGỮ VĂN 7


Phần I : Trắc nghiệm ( 2 điểm ) Mỗi câu đúng được 0,25 điểm
Câu 1: 1- B; 2- B; 3- B ; 4- C
Câu 2: 1- B; 2- C ; 3- A 4- D

Phần II. ( 8 điểm )
Câu 1: (3 điểm)
a. Tác giả của bài thơ : Lí Bạch( 0,5 điểm)
- Bài thơ được viết theo thể thơ: cổ thể.( 0,5 điểm)
b. Qua bài thơ ta có thể thấy Lí Bạch là một người yêu quê hương tha thiết . Mặc dù phải sống xa quê nhưng tấm lòng của ông luôn luôn hướng về quê hương yêu dấu của mình, nhất là trong những đêm trăng như vậy.( 1 điểm)
c. Cặp từ trái nghĩa trong bài thơ : cử- đê (1 điểm)
câu 2: * Yêu cầu :
A.Mở bài:
- Giới thiệu về ngôi trường và những cảm xúc chung của em về ngôi trường ấy.
B. Thân bài:
- Thể hiện được những tình cảm tốt đẹp của mình với ngôi trường bằng hai cách trực tiếp và gián tiếp thông qua phương pháp tự sự và miêu tả ( Kể những kỉ niệm tốt đẹp, đáng nhớ với ngôi trường; Miêu tả những vẻ đẹp, đáng yêu của ngôi trường, nỗi nhớ khi xa trường, niềm vui sướng khi lại được cắp sách đến trường...)
C. Kết bài :
- Khẳng định lại những tình cảm của mình với ngôi trường.
* Biểu điểm:
- Điểm 6,7: Bài làm đúng đặc trưng thể loại , bố cục 3 phần rõ ràng, trình bày sạch đẹp, khoa học; cảm xúc chân thực, sâu sắc, cách biểu cảm phù hợp gây xúc động đối với người đọc; diễn đạt lưu loát, đảm bảo sự mạch lạc, thống nhất xuyên suốt; không mắc lỗi chính tả.
- Điểm 4,5: Bài làm cơ bản đảm bảo các yêu cầu trên nhưng còn có một số hạn chế: cảm xúc chưa thật sâu sắc, còn mắc lỗi diễn đạt, lỗi chính tả.
- Điểm 2,3: Bài làm sơ sài, tình cảm chưa rõ, mắc khá nhiều lỗi chính tả và lỗi diễn đạt 
- Điểm 1: Bài làm quá kém, không đạt các yêu cầu trên.

----------------------------------------
	


	

File đính kèm:

  • docde kem tra hoc 1 mon ngu van 7.doc
Đề thi liên quan