Đề kiểm tra học kì 1 môn ngữ văn lớp 9 (năm học: 2013- 2014)

doc3 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 2652 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kì 1 môn ngữ văn lớp 9 (năm học: 2013- 2014), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I 
MÔN NGỮ VĂN LỚP 9
(Năm học: 2013- 2014)
Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian giao đề)
I/ MỤC TIÊU ĐỀ KIỂM TRA 
 Thu thập thông tin để đánh giá mức độ đạt chuẩn kiến thức kĩ năng trong chương trình học kì I, môn Ngữ văn lớp 9 theo 3 nội dung Văn bản, Tiếng Việt, Tập làm văn với mục đích đánh giá năng lực đọc- hiểu và tạo lập văn bản của học sinh.
 1/ Kiến thức: Hệ thống, củng cố kiến thức 3 phân môn: Văn bản, Tiếng Việt, Tập làm văn trong học kỳ I.
 2/ Kĩ năng: Rèn kĩ năng nhận biết, tư duy, vận dụng.
 3/ Thái độ: Có thái độ nghiêm túc vận dụng các kiến thức đã học để hoàn thành tốt bài làm của mình.
II/ HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA
- Hình thức đề kiểm tra: Tự luận
- Cách tổ chức kiểm tra: HS làm bài kiểm tra tự luận trong 90 phút
A. MA TRẬN ĐỀ

Mức độ

Tên Chủ đề 


Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Cộng



Cấp độ thấp
Cấp độ cao

1. Văn 
- Thơ hiện đại
- Nhớ, thuộc thơ.






Số câu 
Số điểm 
 Tỉ lệ %
Số câu 1
Số điểm 1,5
Tỉ lệ 15 %
Số câu 
Số điểm 
Tỉ lệ 


Số câu 1
điểm 1,5
Tỉ lệ 15 % 
2. Tiếng Việt
- Các phương châm hội thoại
- Một số biện pháp tu từ từ vựng.
Nhớ tên các phương châm hội thoại.

- Hiểu và xác định rõ tác dụng. biện pháp tu từ từ vựng trong câu. 



Số câu 
Số điểm 
Tỉ lệ %
Số câu 1
Số điểm 1 
Tỉ lệ 10%
Số câu 1
Số điểm 1,5
Tỉ lệ 15%


Số câu 2
Số điểm 2,5
Tỉ lệ 25%
3. Tập làm văn
Viết bài văn tự sự.




Viết bài văn tự sự

Số câu 
Số điểm 
Tỉ lệ %



Số câu 1
Số điểm 6
Tỉ lệ 60%
Số câu 1
Số điểm 6
Tỉ lệ 60%
Tổng số câu 
Tổng số điểm
Tỉ lệ %
Số câu 2
Số điểm 2,5 
Tỉ lệ 25%
Số câu 1
Số điểm 1,5
Tỉ lệ 15%

Số câu 1
Số điểm 6
Tỉ lệ 60%
Số câu 4
Số điểm 10
Tỉ lệ 100%

B. NỘI DUNG ĐỀ
Câu 1: Chép thuộc lòng 7 câu thơ đầu bài thơ “Đồng chí” của Chính Hữu. Cho biết từ “Đồng chí” có nghĩa là gì? (1,5 điểm)
Câu 2: Kể tên các phương châm hội thoại đã học. (1 điểm)
Câu 3: Trong hai câu thơ: “ Mặt trời xuống biển như hòn lửa
 Sóng đã cài then đêm sập cửa” (Đoàn thuyền đánh cá-Huy Cận) 
tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuât gì? Nêu rõ tác dụng của việc sử dụng biện pháp nghệ thuật ấy trong câu thơ. (1,5 điểm) 
Câu 4: Kể lại tâm trạng của em sau khi để xảy ra một chuyện có lỗi đối với bạn. (6 điểm)
C. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
Câu 1: 
 - Viết lại chính xác 7 câu thơ đầu bài thơ “Đồng chí” 
 (Từ: Quê hương anh….
Đồng chí! ) (1 điểm)
 - Giải thích nghĩa từ “Đồng chí”: người có cùng chí hướng, cùng ở trong một đoàn thể chính trị hay một tổ chức cách mạng. (0,5 điểm )
Câu 2: Kể đúng tên 5 phương châm hội thoại đã học: Phương châm về lượng, về chất, cách thức, quan hệ, lich sự. (1 điểm).
Câu 3: Hai câu thơ sử dụng các biện pháp nghệ thuật so sánh và nhân hóa (0,5 điểm)
- “ Mặt trời” được so sánh như hòn “lửa” 
+ Tác dụng: hoàng hôn không buồn hiu hắt mà trở nên rực rỡ, ấm áp. (0,5 điểm)
- “ Sóng đã cài then đêm sập cửa”: Biện pháp nhân hóa, gán cho vật những hành động của con người. 
+ Tác dụng: Gợi cảm giác vũ trụ như một ngôi nhà lớn, với màn đêm buông xuống là tấm cửa khổng lồ và những gợn sóng là then cài cửa. Con người đi trong biển đêm mà như đi trong ngôi nhà thân thuộc của mình. (0,5 điểm)
Câu 4:
* Yêu cầu chung: 
- Trình bày rõ ràng, sạch đẹp; đúng ngữ pháp, chính tả.
- Bài viết có bố cục chặt chẽ, văn viết có cảm xúc, diễn đạt rõ ràng, mạch lạc.
- Biết kết hợp các yếu tố nghị luận, miêu tả nội tâm phù hợp.
* Yêu cầu cụ thể:
 	1. Hình thức: (1 điểm)
+ Bài văn đảm bảo được bố cục 3 phần.
+ Trình bày sạch đẹp, không sai lỗi chính tả, ngữ pháp.
2. Nội dung (5 điểm) Bài văn phải đảm bảo các yêu cầu cơ bản sau:
a. Mở bài: (0,5 điểm) Giới thiệu câu chuyện	b. Thân bài: (4 điểm)- Diễn biến câu chuyện:+ Thời gian, tình huống câu chuyện+ Các sự việc diễn ra+ Hậu qủa gây ra dối với bạn- Tâm trạng sau khi gây lỗi: ân hận, day dứt...c. Kết bài: (0,5 điểm) Suy nghĩ của bản thân về câu chuyện đã xảy ra
Tuỳ từng bài làm cụ thể có sáng tạo của HS mà GV linh hoạt cho điểm.	
* Lưu ý:
- Điểm trừ tối đa đối với bài viết không bảo đảm bố cục bài văn là 2 điểm.
- Điểm trừ tối đa đối với bài làm mắc nhiều lỗi chính tả là 1 điểm.
- Điểm trừ tối đa đối với bài viết có nhiều lỗi diễn đạt là 1 điểm.


File đính kèm:

  • docDe Kiem tra cuoi ky INgu van lop 91.doc