Đề kiểm tra giữa học kỳ I Tiếng việt Khối 2 - Năm học 2013-2014

doc3 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 351 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra giữa học kỳ I Tiếng việt Khối 2 - Năm học 2013-2014, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường: KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
Lớp:. MÔN TIẾNG VIỆT - KHỐI 2
Họ và tên: Năm học: 2013 - 2014 
 Thời gian: 60 phút
 ( Không tính thời gian phần kiểm tra đọc thầm)
ĐIỂM
Đọc thành tiếng: 	
Đọc thầm:
Viết: 
LỜI PHÊ CỦA GIÁO VIÊN
Người coi .......................
Người chấm : 
A / KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
 I/ Đọc thành tiếng (6 điểm)
 II/ Đọc thầm (4 điểm)
Giáo viên cho học sinh đọc thầm bài “Trên chiếc bè” SGK TV2, Tập 1, trang 34 và khoanh tròn ý em chọn là đúng nhất trong các câu sau.
Câu 1/ Dế Mèn và Dế Trũi đi du lịch vào thời gian nào?
 	a. Mùa hè b. Mùa thu c. Mùa xuân
Câu 2/ Hai bạn đi du lịch trên sông bằng cách nào?
 	a. Bơi b. Bay c. Đóng bè
Câu 3/ Dòng nào có các từ đều là từ chỉ sự vật?
 	a. Bờ sông, Dế Trũi, cỏ
	b. Mây, đi, sông
	c. Bạn bè, Dế Mèn, thổi
Câu 4/ Câu nào dưới đây được cấu tạo theo mẫu: Ai ( hoặc cái gì, con gì) là gì?
	a. Tôi và Dế Trũi rủ nhau đi ngao du thiên hạ.
	b. Một ngày cuối thu, chúng tôi lên đường.
	c. Dế Mèn là con vật đáng yêu.
B/ KIỂM TRA VIẾT: (10 đ)
I/. Chính tả (5 đ)
 Học sinh nghe - đọc và viết bài “Mẩu giấy vụn” ( SGK TV2- tập 1- trang 48)
Đoạn viết “Bỗng một em gái đến Hãy bỏ tôi vào sọt rác!”
II/.Tập làm văn (5 đ) 
Viết một đoạn văn ngắn (từ 4 đến 5 câu) nói về cô giáo ( hoặc thầy giáo) cũ của em.
Theo gợi ý sau:
Cô giáo ( hoặc thầy giáo) lớp 1 của em tên là gì?
Tình cảm của cô (hoặc thầy) đối với học sinh như thế nào?
Em nhớ nhất những điều gì ở cô (hoặc thầy)?
Tình cảm của em đối với cô giáo ( hoặc thầy giáo) như thế nào?
Bài làm
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
Môn: Tiếng Việt – Khối 2
Năm học: 2013 - 2014
I/ Đọc thầm: (Đúng mỗi ý 1 điểm)
 Câu 1: ý b. Mùa thu.
Câu 2: ý c. Đóng bè.
Câu 3: ý a. Bờ sông, Dế Trũi, cỏ.
Câu 4: ý c. Dế Mèn là con vật đáng yêu.
II/ Kiểm tra viết. 
1/Chính tả.
Bài viết không sai lỗi chính tả đúng độ cao, ngay ngắn sạch đẹp. ( 5 điểm)
Sai mỗi lỗi trừ 0,5 điểm.
Viết không đúng độ cao trình bày bẩn không ngay ngắn toàn bài trừ 1 điểm.
2/ Tập làm văn.
 Học sinh viết được đoạn văn từ 4 đến 5 câu theo gợi ý của đề bài; câu văn dùng từ đúng, không sai ngữ pháp; chữ viết rõ ràng, sạch sẽ: 5 điểm.
 Tùy theo mức độ sai sót về ý, cách diễn đạt, chữ viết có thể cho các mức điểm 4,5 – 4 - 3,5 – 3 - 2,5 – 2 - 1,5 – 1 - 0,5.

File đính kèm:

  • docDe Kiem tra giua ky ITieng Viet lop 2 6.doc