Đề kiểm tra giữa học kì II Toán Lớp 3 - Năm học 2013-2014 - Trường Tiểu học Nguyễn Minh Chấn

doc6 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 360 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra giữa học kì II Toán Lớp 3 - Năm học 2013-2014 - Trường Tiểu học Nguyễn Minh Chấn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG TIỂU HỌC Đề kiểm tra giữa học kì II năm học 2013-2014
NGUYỄN MINH CHẤN Môn: Toán Lớp 3 
 Thời gian: 40'
 Người ra đề: Trần Thanh Thăng.
Bài 1: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
a) Số lớn nhất có bốn chữ số là: 
 A. 1000 B. 9000 C. 9990 D. 9999
b) Trong các số: 8756 ; 8765 ; 8675 ; 8576 số lớn nhất là :
 A. 8756 B. 8675 C. 8765 D. 8576
c) 3m5cm = ? cm
 A. 35 B. 350 C. 305 D. 3500
d) Ngày 28 tháng 12 năm 2013 là thứ bảy. Hỏi ngày 01 tháng 01 năm 2014 là thứ mấy :
 A. Thứ ba B. Thứ tư C. Thứ sáu D. Thứ bảy
Bài 2: Đặt tính rồi tính:
a. 1453 + 3819 b. 4162 – 1748 c. 1032 x 4 d. 4525 : 5
 ...................... ................ .................. .............................. 
 .................... ................ ..................... ............................
 ................... ................ ................... ............................
 ..
Bài 3: Một đám đất hình chữ nhật có chiều dài 37m, chiều rộng kém chiều dài 9m. Tính chu vi đám đất đó?
Bài 4: Tìm x
 a) X x 5 = 2435 b) X : 3 = 1075
.................................... .......................................
..................................... ........................................ 
..................................... .........................................
Bài 5. Công ty có 3 xe như nhau chở được tất cả là 6540 kg gạo.Hỏi 4 xe như thế chở được bao nhiêu ki-lô-gam gạo ?
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
......................................................................................................................................... 
Bài 6: Hình vẽ bên có bao nhiêu đoạn thẳng?
 ..
Đáp án: 
Bài 1. 2 điểm Đúng mỗi câu 0,5 điểm.
Bài 2. 2 điểm Đúng mỗi câu 0,5 điểm.
Bài 3. Tính đúng mỗi phép tính 0,5 điểm và lời giải 0,25 điểm.
 Đáp số đún 0,5 điểm ( sai, thiếu tên đơn vị trừ 0,5 điểm)
Bài 4. Tính đún mỗi bài 0,75 điểm
Bài 5. Tính đúng mỗi phép tính 0,5 điểm và lời giải 0,25 điểm.
 Đáp số đún 0,5 điểm ( sai, thiếu tên đơn vị trừ 0,5 điểm)
Bài 6. tìm đún 0,5 điểm
TRƯỜNG TIỂU HỌC Đề kiểm tra giữa học kì II năm học 2013-2014
NGUYỄN MINH CHẤN Môn: Tiếng việt (viết) Lớp 3 
 Thời gian: 40'
ĐỀ BÀI
I. Đọc tiếng : (6 điểm )
II. Đọc hiểu : (4 điểm )
Đọc thầm bài thơ:
 Đồng hồ báo thức
 Bác kim giờ thận trọng
 Nhích từng li, từng li
 Anh kim phút lầm lì
 Đi từng bước, từng bước.
 Bé kim giây tinh nghịch
 Chạy vút lên trước hàng
 Ba kim cùng tới đích
 Rung một hồi chuông vang.
 ( Hoài Khánh)
 1. Có mấy sự vật được nhân hoá trong bài thơ trên ?
 Khoanh vào trước chữ cái nêu ý trả lời đúng : ( 1 điểm)
Có 2 sự vật. 
Có 3 sự vật. 
Có bốn sự vật. 
Có năm sự vật.
 Hãy kể tên những sự vật đó:.............................................................................
 2. Khoanh tròn vào chữ cái trước câu có bộ phận trả lời cho câu hỏi “ ở đâu? (1điểm)
 A. Tới đích, ba kim cùng rung một hồi chuông vang vang.
B. Hàng ngày, Bác kim giờ chậm chạp, ì ạch nhích từng li, từng li.
C. Lúc nào cũng vậy, anh kim phút luôn nhường cho bé kim giây chạy trước.
3. Em đặt 1 câu theo mẫu Khi nào?(1 điểm)
..........................................................................................................................................................................................................................................
 4. Đặt câu hỏi cho phần in đậm ở câu sau: (1 điểm )
- Bác kim giờ nhích từng li, từng li chậm chạp vì bác rất thận trọng.
..........................................................................................................................................................................................................................................
III. Chính tả :
 1. Nghe viết Hội vật (từ Tiếng chống dồn lên...dưới chân) trang 59 .
IV. Tập làm văn :
 Viết một đoạn văn ngắn (Từ 5 đến 7 câu) kể về một ngày hội mà em biết, dựa theo gợi ý dưới đây :
 a. Đó là hội gì ?
 b. Hội đó được tổ chức khi nào ? ở đâu ?
 c. Mọi người đi xem hội như thế nào ?
 d. Hội được bắt đầu bằng hoạt động gì ?
 e. Hội có những trò vui gì (ném còn, kéo co, ca hát, nhảy múa...)?
 g. Cảm tưởng của em về ngày hội đó như thế nào ?
Đáp án - biểu điểm Tiếng Việt- Lớp 3
Tiếng Việt đọc hiểu (10 điểm) 
A. Tự luận (4 điểm) (trả lời đúng mỗi câu 1 điểm)
 II: Dựa theo nội dung bài đọc, trả lời các câu hỏi sau: 
 1. Có mấy sự vật được nhân hoá trong bài thơ trên ?
 - Có 3 sự vật: bác kim giờ, anh kim phút, bé kim giây
2. Khoanh tròn vào chữ cái trước câu có bộ phận trả lời cho câu hỏi “ ở đâu? (1điểm) A. Tới đích, ba kim cùng rung một hồi chuông vang vang.
 3. Em đặt 1 câu theo mẫu Khi nào?(1 điểm)
 VD: Ngày mai, chúng em thi giữa học kì 2.
 4. Đặt câu hỏi cho phần in đậm ở câu sau: (1 điểm )
 - Bác kim giờ nhích từng li, từng li chậm chạp vì sao. 
B- Đọc thành tiếng (6 điểm)
Đề và đáp án kiểm tra đọc (thành tiếng)- Lớp 3
Đề bài: Cho học sinh bốc thăm đọc một trong các bài tập đọc trong sách giáo khoa Tiếng Việt 3 tập 2 từ tuần 19 đến tuần 26 (mỗi đoạn không quá 2 học sinh đọc)
Hướng dẫn cho điểm
- HS đọc đúng, to, rõ ràng, đọc diễn cảm, tốc độ theo đúng yêu cầu (6 điểm)
- HS đọc đúng, to, rõ ràng, tốc độ theo đúng yêu cầu (5 điểm)
- HS đọc đúng, to, rõ ràng, tốc độ vừa phải (4 điểm)
- HS đọc đúng, tốc độ chậm (3 điểm)
- HS đọc còn đánh vần nhẩm (2 điểm)
Tiếng Việt viết (10 điểm)
C- Chính tả (5 điểm)
 - GV đọc cho HS nghe viết bài viết “Hội vật” trong sách giáo khoa tiếng việt 3 tập 2 trang 59
 - Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bầy đẹp đoạn văn: 5 điểm.
 - Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai- lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh, không viết hoa đúng quy định) trừ 0.5 điểm.
B- Tập làm văn (5 điểm)
 - HS viết được đoạn văn từ 5 đến 7 câu theo gợi ý ở đề bài. Câu văn dùng từ đúng, không sai ngữ pháp , chữ viết rõ ràng, sạch sẽ: 5 điểm
 - (Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết có thể cho các mức điểm: 4.5, 4, 3.5, 3, 2.5, 2, 1.5, 1, 0.5 )

File đính kèm:

  • docDe thi GKII toanTieng viet.doc