Đề kiểm tra giữa học kì II Tiếng việt, Toán Lớp 2 - Đề 2 - Năm học 2013-2014 - Trường Tiểu học C Thạnh Mỹ Tây

doc7 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 312 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra giữa học kì II Tiếng việt, Toán Lớp 2 - Đề 2 - Năm học 2013-2014 - Trường Tiểu học C Thạnh Mỹ Tây, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG TH “C” THẠNH MỸ TÂY
Họ và tên ...
Lớp 2. 
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II
NĂM HỌC 2013 – 2014
Môn : Tiếng Việt (đọc thầm) 
Thời gian 30 phút
Đọc thành tiếng:
Tổng điểm
Đọc thầm:
A. Đọc thầm: Cò và Cuốc
 Cò đang lội ruộng bắt tép. Cuốc thấy vậy từ trong bụi rậm lần ra, hỏi :
Chị bắt tép vất vả thế, chẳng sợ bùn bắn bẩn hết áo trắng sao ?
 Cò vui vẻ trả lời :
Khi làm việc ngại gì bẩn hở chị ?
 Cuốc bảo:
Em sống trong bụi rậm dưới đất, nhìn lên trời xanh, thấy các anh chị trắng phau phau, đôi cánh dập dờn như múa, không nghĩ cũng có lúc chị phải khó nhọc thế này.
 Cò trả lời :
Phải có lúc vất vả lội bùn mới có khi được thảnh thơi bay lên trời cao. Còn áo bẩn muốn sạch thì khó gì !
 Kiếm ăn xong. Cò tắm rửa, tấm áo lại trắng tinh, rồi cất cánh bay, đôi cánh dập dờn như múa.
Theo Nguyễn Đình Quảng
B. Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh vào chữ cái trước ý đúng trong các câu trả lời dưới đây:
Thấy Cò lội ruộng Cuốc hỏi thế nào ?
Chị bắt tép vất vả thế, chẳng sợ bùn bắn bẩn hết áo trắng sao ?
Chị bắt tép để ăn à ?
Chị bắt tép có vất vả lắm không ?
Vì sao Cuốc lại hỏi như vậy ?
 Vì Cuốc nghĩ : Cò phải lội ruộng để kiếm ăn. 
Vì Cuốc nghĩ rằng : áo Cò trắng phau, Cò thường bay dập dờn như múa trên trời xanh, không nghĩ cũng có lúc chị phải khó nhọc thế này. 
Vì Cuốc nghĩ : Cò lội ruộng để dạo chơi.
Câu chuyện muốn khuyên ta điều gì ?
Không cần lao động vì sợ bẩn. 
Phải lao động vất vả mới có lúc thảnh thơi, sung sướng. 
Không cần lao động vì lao động vất vả, khó khăn.
Từ nào trái nghĩa với từ lười biếng ?
Lười nhác
Nhanh nhẹn 
Chăm chỉ
PHÒNG GD&ĐT CHÂU PHÚ
TRƯỜNG TH “C” THẠNH MỸ TÂY 
 ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II
NĂM HỌC 2013 – 2014
Môn Tiếng Việt ( Viết) – Lớp 2
Thời gian 40 phút
I.Chính tả: (15 phút) – 5 điểm.
 Bài viết: Quả tim Khỉ
Bạn là ai ? Vì sao bạn khóc ?
Tôi là Cá Sấu. Tôi khóc vì chả ai chơi với tôi.
Khỉ nghe vậy mời Cá Sấu kết bạn.
Từ đó, ngày nào Cá Sấu cũng đến, ăn những hoa quả mà Khỉ hái cho.
II.Tập làm văn: (25 phút) – 5 điểm.
Đề bài: Em hãy viết một đoạn văn ngắn (từ 3 đến 5 câu). Nói về mùa hè theo gợi ý sau:
- Mùa hè bắt đầu từ tháng nào trong năm?
- Mặt trời mùa hè như thế nào?
- Cây trái trong vườn như thế nào?
- Học sinh thường làm gì vào dịp nghỉ hè?
 ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II 
NĂM HỌC 2013-2014
Môn Tiếng Việt (Đọc thành tiếng) – lớp 2
Giáo viên cho học sinh bốc thăm và đọc 1 đoạn khoảng 35 tiếng/phút kết hợp trả lời 1 câu hỏi do giáo viên nêu trong đoạn học sinh vừa đọc của các bài tập đọc sau:
1. Chuyện bón mùa ( sgk trang 4)
3. Chim sơn ca và bông cúc trắng ( sgk trang 23)
4. Một trí khôn hơn trăm trí khôn ( sgk trang 31)
5. Bác sĩ Sói ( sgk trang 41)
6. Quả tim Khỉ ( sgk trang 50)
7. Tôm Càng và Cá Con ( sgk trang 68)
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II
NĂM HỌC 2013 – 2014
Môn: Tiếng Việt (đọc thành tiếng) - Lớp 2
Giáo viên đánh giá dựa vào những yêu cầu sau:
- Đọc đúng tiếng, đúng từ: 3 điểm.
 + Đọc sai dưới 5 tiếng: 2,5 điểm.
 + Đọc sai từ 5 đến 10 tiếng: 2 điểm.
 + Đọc sai từ 11 đến dưới 15 tiếng: 1,5 điểm.
 + Đọc sai từ 15 tiếng đến dưới 20 tiếng: 1 điểm.
 + Đọc sai từ 20 đến dưới 25 tiếng: 0,5 điểm.
 + Đọc sai từ 25 tiếng trở lên: 0 điểm.
- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu: 1 điểm.
 + Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 3 đến 5 dấu: 0,5 điểm.
 + Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 5 dấu trở lên: 0 điểm.
- Tốc độ đọc đạt yêu cầu: 1 điểm.
 + Đọc quá 2 phút đến 3 phút: 0,5 điểm.
 + Đọc quá 3 phút: 0 điểm
- Trả lời đúng ý câu hỏi do GV nêu: 1 điểm.
 + Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng: 0,5 điểm.
 + Trả lời sai hoặc không trả lời được: 0 điểm.
* Chú ý: Cần tránh trường hợp hai học sinh kiểm tra liên tiếp đọc một đoạn giống nhau.
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II
NĂM HỌC 2013 – 2014
Môn: Tiếng Việt (đọc thầm) - Lớp 2
Câu 1: Ý A Câu 2: Ý B Câu 3: Ý B Câu 4: Ý C
* Lưu ý: Khoanh vào mỗi chữ cái đúng đạt 1 điểm. 
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II
NĂM HỌC 2013 – 2014
Môn: Tiếng Việt (Viết) - Lớp 2
A.Chính tả: (5 điểm)
Nghe- viết chính xác bài chính tả ( tốc độ viết khoảng 35 chữ/15 phút), không mắc quá 5 lỗi chính tả.
Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn: 4 điểm.
Mỗi lỗi chính tả trong bài (sai phụ âm đầu, vần, thanh, không viết hoa đúng quy định): trừ 0,5 điểm.
Trình bày chữ viết đẹp, rõ ràng, đúng mẫu, sạch đẹp đạt 1 điểm
B.Tập làm văn: (5 điểm)
Bài đạt 4 điểm:Viết đúng theo yêu cầu đề bài nói về cô giáo (thầy giáo) cũ của em, biết dùng từ hợp lý, câu văn hay. 
Bài viết có sai sót về ý, chữ viết chưa đúng mẫu, còn mắc lỗi chính tả, tuỳ theo mức độ GV ghi các mức điểm: 3,5 - 3 - 2,5 - 2 - 1,5 - 1- 0,5.
Trình bày chữ viết đẹp, rõ ràng, đúng mẫu, sạch đẹp đạt 1 điểm
TRƯỜNG TH “C” THẠNH MỸ TÂY
Họ và tên .
Lớp 2. 
 ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II
NĂM HỌC 2013 – 2014
Môn : Toán 
Thời gian 40 phút
Điểm
 Bài 1: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng (6đ)
Câu 1: 4 x 5 = ?
 A. 20	 B. 21	 C. 22	
Câu 2: Trong phép nhân: 3 x 4 = 12 số 12 được gọi là:
 A. Số hạng B. Thừa số C. Tích 
Câu 3: 5 x 3 + 10 = ?
	 A. 25	B. 15	 C. 20
Câu 4 : Điền tiếp vào dãy số còn thiếu cho phù hợp: 18, 21, 24,.,..
 25, 26	B. 27, 28	C. 27, 30	D. 28, 33
Câu 5: Dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm: 4 x 8 ..36 là:
 > B. < C. =
Câu 6: 4kg x 6 = ?
 A. 24 B. 24kg C.28kg
Câu 7: X x 2 = 10
 A. X = 3 B. X = 4 C. X = 5
Câu 8: 5 x 2 = 2 x số cần điền vào chỗ chấm là: 
 A. 5 B. 2 C. 10
Câu 9: Trong phép tính 3 x 6 = 18 có:
 A. 3 là thừa số, 6 là thừa số, 18 là tích.
 B. 3 là thừa số, 18 là thừa số, 6 là tích.
 C. 3 là số hạng, 6 là số hạng, 18 là tổng.
Câu 10: Hình nào có số ô vuông được tô màu ?
 A. B.
 C. D. 
Câu 11: Đồng hồ chỉ mấy giờ ?
 A. 3 giờ 30 phút 
 B. 6 giờ 15 phút
 C. 3 giờ 15 phút 
Câu 12: ( 1 điểm) Chu vi hình tam giác có độ dài các cạnh lần lượt 4cm, 5cm, 7cm là:
	 A. 14cm	 B. 15cm	 C. 16cm	 D. 17cm
Bài 2 : Tìm x (2điểm)
	a) x x 5 = 25 b) x : 4 = 4
 ............................... ..................................
 ............................... ..................................
Bài 3: Mỗi học sinh được mượn 4 quyển truyện. Hỏi 8 học sinh sẽ được mượn bao nhiêu quyển truyện ?	(2 điểm)
 Bài giải
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II
NĂM HỌC 2013 – 2014
Môn: Toán - Lớp 2
Bài 1: (6 điểm) Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.
Câu 1: A Câu 7: C
Câu 2: C Câu 8: A 
Câu 3: A Câu 9: A
Câu 4: C Câu 10: A
Câu 5: B Câu 11: B 
Câu 6: B Câu 12: C
 Bài 2: (2 điểm) Mỗi câu thực hiện đúng đạt 1 điểm.
a. x x 5 = 25 b. x : 4 = 4
 (0,5 điểm) x = 25 : 5 (0,5 điểm) x = 4 x 4
 (0,5 điểm) x = 5 (0,5 điểm) x = 16
 Bài 3: (2 điểm)
Bài giải
 Số quyển truyện 8 học sinh được mượn là: 0,5 đ
 4 x 8 = 32 (quyển truyện) 1 đ
 Đáp số: 32 quyển truyện 0,5 đ

File đính kèm:

  • docĐề giua ki 2 (2B).doc