Đề kiểm tra giữa học kì II Tiếng việt Khối 2 - Năm học 2013-2014

doc4 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 455 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra giữa học kì II Tiếng việt Khối 2 - Năm học 2013-2014, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	Trường.	 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II
Họ và tên. Môn: TIẾNG VIỆT – KHỐI 2
	Lớp..	 Năm học: 2013 – 2014
 Thời gian: 60 phút.
Điểm 
Đọc thành tiếng:...
Đọc thầm:.
Viết:.
Lời phê của giáo viên 
Người coi KT:..
Người chấm KT:.
 (Không tính thời gian phần đọc thầm)
A. Kiểm tra kĩ năng đọc và kiến thức Tiếng Việt : 
 Cho văn bản sau: 
Sơn Tinh, Thủy Tinh
 1. Hùng Vương thứ mười tám có một người con gái đẹp tuyệt trần, tên là Mị Nương. Nhà vua muốn kén cho công chúa một người chồng tài giỏi.
 Một hôm, có hai chàng trai đến cầu hôn công chúa. Một là Sơn Tinh, chúa miền non cao, còn người kia là Thủy Tinh, vua vùng nước thẳm.
 2.Hùng Vương chưa biết chọn ai, bèn nói:
 - Ngày mai, ai đem lễ vật đến trước thì được lấy Mị Nương. Hãy đem đủ một trăm ván cơm nếp, hai trăm nệp bánh chưng, voi chín ngà, gà chín cựa, ngựa chín hồng mao.
 Hôm sau Sơn Tinh mang lễ vật đến trước và được đón dâu về.
 3.Thủy Tinh đến sau, không được lấy Mị Nương, đùng đùng tức giận, cho quân đuổi đánh Sơn Tinh. Thủy Tinh hô mưa, gọi gió, dâng nước lên cuồn cuộn. Nhà cửa, ruộng đồng chìm trong biển nước. Sơn Tinh hóa phép bốc từng quả đồi, dời từng dãy núi chặn dòng nước lũ. Thủy Tinh dâng nước lên cao bao nhiêu, Sơn Tinh lại nâng đồi núi cao lên bấy nhiêu. Cuối cùng, Thủy Tinh đuối sức, đành phải rút lui.
 Từ đó, năm nào Thủy Tinh dâng nước đánh Sơn Tinh, gây lũ lụt khắp nơi, nhưng lần nào Thủy Tinh cũng chịu thua.
 (Theo Truyện cổ Việt Nam) 
A.I. (1,5 điểm) đọc thành tiếng: Một trong ba đoạn văn của văn bản.
A.II. Đọc thầm và làm bài tập (khoảng 15-20 phút):
Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng cho từng câu hỏi dưới đây:
(0,5 đ) Những ai đến cầu hôn Mị Nương ?
a. Hoàng tử của các nước láng giềng.
b. Thủy Tinh và các Hoàng tử khác
c. Sơn Tinh-chúa miền non cao và Thủy Tinh –vua vùng nước thẳm.
2. (0,5 đ) Hùng Vương phân xử việc hai vị thần đến cầu hôn thế nào?
a. Ngày mai, ai đến sớm hơn thì được lấy Mị Nương.
b. Vua giao hẹn: Ngày mai, ai đem đủ lễ vật đến trước thì được lấy Mị Nương. 
c. Vua giao: Ai đánh thắng thì được lấy Mị Nương. 
 3. (0,5 đ) Vì sao Thủy Tinh đánh Sơn Tinh?
a. Vì lòng ghen tức khi thấy Hùng Vương yêu thương Sơn Tinh. 
b. Vì không lấy được Mị Nương.
c. Vì đã lấy được Mị Nương.
4. (0,5 đ) Sau trận chiến ai là người chiến thắng?
a. Sơn Tinh đánh thắng Thủy Tinh. 
b. Thủy Tinh đánh thắng Sơn Tinh.
c. Cả hai người không ai thắng ai.
5. (0,5 đ) Câu chuyện này nói lên điều gì có thật ?
a. Nhân dân ta chống lũ lụt rất kiên cường. 
b. Mị Nương rất xinh đẹp.
c. Sơn Tinh rất tài giỏi.
6. (0,5 đ) Tìm từ chỉ sự vật trong câu: “Sơn Tinh mang lễ vật đến trước và được đón dâu về.”
 a. lễ vật, đón, dâu.
b. mang, đến, đón, về
c. Sơn Tinh, lễ vật, dâu. 
7. (0,5 đ) Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được gạch dưới: “Thủy Tinh đùng đùng tức giận vì không lấy được Mị Nương.” 
......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
B. Kiểm tra kĩ năng viết chính tả và viết văn (viết đoạn, bài)
B.I. Chính tả ( nghe -viết) (2đ) ( khoảng 15 phút)
 GV đọc cho HS viết đoạn văn bài ‘Sông Hương’’. Tài liệu hướng dẫn Tiếng Việt lớp 2 tập 2A, trang 115. Đoạn viết từ Mỗi mùa hè đến dát vàng
II/ Tập làm văn (5đ):
	Hãy viết đoạn văn ( khoảng 4,5 câu) kể về biển theo các câu hỏi gợi ý sau:
Em ngắm biển vào buổi nào?
Sóng biển như thế nào?
Trên mặt biển có những gì?
Trên bầu trời có những gì?
Em nghĩ thế nào về biển?
Hướng dẫn chấm
Kiểm tra kĩ năng đọc và kiến thức Tiếng Việt : 
A.I. (1,5 điểm) đọc thành tiếng: Một trong ba đoạn văn của văn bản.
A.II. Đọc thầm và làm bài tập (3,5 điểm)
 HS khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất, mỗi câu được ( 0,5 điểm)
Câu 1: Ý c
Câu 2: Ý b
Câu 3: Ý b
Câu 4: Ý a
Câu 5: Ý a
Câu 6: Ý c
Câu 7: Vì sao Thủy Tinh đùng đùng tức giận.
B. Kiểm tra kĩ năng viết chính tả và viết văn (viết đoạn, bài)
B.I. Chính tả ( nghe -viết) (2đ) 
 Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn( 5 điểm). Mỗi lỗi trong bài viết ( sai- lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh, không viết hoa đúng quy định ) trừ 0,2 điểm.
Tậplàm văn: (3 điểm)
 -HS viết được từ 4 đến 5 câu theo gợi ý ở đề bài: câu văn dùng đúng từ đúng, không sai ngữ pháp: chữ viết rõ ràng, sạch sẽ: 3 điểm.
( Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm: 2,5-2-1,5-1-0,5.)

File đính kèm:

  • docDe Kiem tra giua ky IITieng Viet lop 2 VNEN.doc