Đề kiểm tra giữa học kì II Tiếng việt Khối 2 (Có đáp án) - Năm học 2013-2014

doc5 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 355 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra giữa học kì II Tiếng việt Khối 2 (Có đáp án) - Năm học 2013-2014, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường:.. 	ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II
Họ và tên:... 	MÔN: TIẾNG VIỆT- KHỐI 2(VNEN)
Lớp: ... 	Năm học: 2013- 2014
Điểm
 ĐọcThầm: :..
 Đọc thành tiếng:
 Viết:..
Nhận xét của giáo viên
GV coi KT:
GV chấm KT:
A/ KIỂM TRA KĨ NĂNG ĐỌC VÀ KIẾN THỨC TIẾNG VIỆT
 Cho bài tập đọc sau: 
QUẢ TIM KHỈ
 1.Một ngày nắng đẹp, đang leo trèo trên hàng dừa ven sông. Khỉ bỗng nghe một tiếng quẫy mạnh dưới nước. Một con vật da sần sùi, dài thượt, nhe hàm răng nhọn hoắt như một lưỡi cưa sắc, trườn lên bãi cát. Nó nhìn Khỉ bằng cặp mắt ti hí với hai hàng nước mắt chảy dài. Khỉ ngạc nhiên:
 - Bạn là ai ? Vì sao bạn khóc ?
- Tôi là Cá Sấu. Tôi khóc vì chả ai chơi với tôi.
Khỉ nghe vậy, mời Cá Sấu kết bạn.
Từ đó ngày nào Cá Sấu cũng đến, ăn những hoa quả mà Khỉ hái cho.
 2.Một hôm, Cá Sấu mời Khỉ đến nhà chơi, Khỉ nhận lời, ngồi lên lưng Cá Sấu. Bơi đến xa bờ, Cá Sấu mới bảo:
 - Vua của chúng tôi ốm nặng, Phải ăn một quả tim Khỉ mới khỏi. Tôi cần quả tim của bạn.
 Khỉ nghe vậy hết sức hoảng sợ. Nhưng rồi trấn tĩnh lại, nó bảo:
- Chuyện quan trọng vậy mà bạn chẳng báo trước. Quả tim tôi để ở nhà.
 Mau đưa tôi về, tôi sẽ lấy tim dâng lên vua của bạn.
 3.Cá Sấu tưởng thật, liền đưa Khỉ trở lại bờ. Tới nơi, Kghir đu vút lên càng cây, mắng:
 - Con vật bội bạc kia! Đi đi! Chẳng ai thèm kết bạn với những kẻ giả dối như mi đâu.
 4.Cá Sấu tẽn tò, lặn sâu xuống nước, lủi mắt.
 ( Theo Truyện đọc 1, 1994)
 A.I.(1.5 điểm) Đọc thành tiếng: Đọc một trong bốn đoạn văn của bài tập đọc 
A.II.Đọc thầm và làm bài tập (khoảng 15-20 phút)
 Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng cho từng câu trả lời dưới đây:
Câu 1: Câu chuyện quả tim Khỉ xảy ra ở đâu?
Ven sông.
Ven hồ.
Ven suối.
Câu2 : Cá Sấu có hình dáng thế nào?
a. Cá sấu da sần sùi, dài thượt, nhe hai hàm răng nhọn hoắt như một lưỡ cưa sắt.
 b. Cá sấu da láng mịn, dài thượt, nhe hai hàm răng nhọn hoắt như một lưỡ cưa sắt.
c. Cá sấu da đen bóng, dài thượt, nhe hai hàm răng nhọn hoắt như một lưỡ cưa sắt.
Câu 3: Vì sao Khỉ mời Cá Sấu kết bạn?
 	a. Khỉ chẳng thèm kết bạn với Cá Sấu.
 	b. Thấy Cá Sấu khóc vì không có bạn, Khỉ mời Cá Sấu kết bạn. Từ đó, ngày nào Khỉ cũng hái quả cho Cá Sấu ăn.
 	 c. Khỉ giả vờ kết bạn với Cá Sấu.
Câu 4: Cá Sấu định lừa Khỉ như thế nào?
 	a. Cá sấu mời Khỉ đến chơi nhà, ăn những hoa quả.
 	b. Cá Sấu muốn ăn thịt Khỉ. 
 c. Cá Sấu mời Khỉ đến chơi nhà. Cá Sấu nói nó cần quả tim Khỉ để dâng cho vua Cá Sấu ăn.
Câu 5: Khỉ nghĩ ra mẹo gì để thoát nạn?
 	a. Khỉ giả vờ giúp Cá Sấu, bảo Cá Sấu đưa trở lại bờ, lấy quả tim để ở nhà. 
 	 b. Khỉ hoảng sợ, lặn sâu xuống nước.
 	c. Câu a và câu b đều đúng.
 Câu 6: Tại sao không ai them kết bạn với Cá Sấu?
Tốt bụng.
Giả dối.
Thật thà.
Câu 7: Bộ phận câu được gạch dưới trong câu : “Một hôm, Cá Sấu mời bạn đến chơi nhà.” Trả lời cho câu hỏi:
 	 a. Ở đâu?	 b. Thế nào? c. Khi nào?
 B. KIỂM TRA KĨ NĂNG VIẾT CHÍNH TẢ VÀ VIẾT VĂN
 B.I. Chính tả( nghe -viết) (2điểm) (khoảng 15 phút)
 Giáo viên đọc cho học sinh viết bài “ Sông Hương” ( Tử Mỗi mùa hè tớidến dát vàng.) Hướng dẫn học Tiếng Việt 2 Tập 2A( trang 114) 
 B.II. Tập làm văn:( 3 điểm).
 Em hãy viết một đoạn văn ngắn ( từ 3 đến 5 câu) về con vật mà em yêu thích, theo gợi ý sau:
a. Đó là con vật gì?
b.Con vật đó ở đâu?
c.Con vật ấy có đặc điểm gì mà em yêu thích?
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ VÀ CHO ĐIỂM MÔN TIẾNG VIỆT-
LỚP 2 (VNEN)
A. KIỂM TRA KĨ NĂNG ĐỌC VÀ KIẾN THỨC TIẾNG VIỆT
A.I.(1 điểm) Đọc thành tiếng: Đọc một trong bốn đoạn văn của bài tập đọc .
Học sinh đọc nhanh, đúng 1,5 điểm.
Học sinh đọc còn chậm, sai sót tùy vào mức độ mà giáo viên cho 1; 0,5 điểm.
A.II.Đọc thầm và làm bài tập (khoảng 15-20 phút)
 Học sinh khoanh tròn đúng mỗi câu được 0,5 điểm 
Câu 1: ý a
Câu 2: ý a.
Câu 3: ý b.
Câu 4: ý c.
Câu 5: ý a.
Câu 6: ý b.
Câu 7: ý c.
B. KIỂM TRA KĨ NĂNG VIẾT CHÍNH TẢ VÀ VIẾT VĂN
 B.I. Chính tả( nghe -viết) (2điểm) 
 - Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn 2điểm.
 - Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh, không viết 
hoa đúng qui định) trừ 0,25 điểm.
 * Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao- khoảng cách- kiểu chữ hoặc trình
 bày bẩn bị trừ 0,2 điểm toàn bài.
B.II.Tập làm văn: (3 điểm).
 - Học sinh viết được một đoạn văn ngắn từ 3 đến 5 câu theo gợi ý ở đề bài. Câu văn 
dùng từ đúng, không sai ngữ pháp, chữ viết rõ ràng, sạch sẽ 3 điểm. 
 - Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, giáo viên có thể cho các 
mức điểm sau: 2,5; 2; 1,5: 1; 0,5.

File đính kèm:

  • docDe Kiem tra giua ky IITieng Viet lop 2 VNEN1.doc