Đề kiểm tra giữa học kì II môn Tiếng việt Khối 2 (Có đáp án) - Năm học 2013-2014

doc3 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 387 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra giữa học kì II môn Tiếng việt Khối 2 (Có đáp án) - Năm học 2013-2014, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường: .. 	ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II
Lớp: ...........................................	MÔN: TIẾNG VIỆT – KHỐI 2
Họ và tên: ..................................	Năm học: 2013 – 2014 
	Thời gian: 60 phút
Điểm
Điểm đọc:.......................
Điểm đọc thầm:..............
Điểm viết:......................
Lời phê của GV:
Người coi: ..................................
Người chấm: ...............................
A. KIỂM TRA ĐỌC: (10đ)
I. Đọc thành tiếng: (6đ)
II. Đọc thầm: (4đ)
GV cho HS đọc thầm bài “Chuyện bốn mùa” SGK Tiếng việt 2 tập 2 (trang 4, 5) và khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
Câu 1: Bốn nàng tiên trong truyện tượng trưng cho những mùa nào trong năm?
A. Mùa xuân, mùa hạ, mùa thu, mùa đông.
B. Mùa hạ, mùa xuân, mùa đông.
C. Mùa thu, mùa hạ, mùa đông.
Câu 2: Em hãy cho biết mùa xuân có gì hay theo lời của nàng Đông?
A. Xuân về làm cho cây cối tươi tốt.
B. Xuân về, cho trái ngọt hoa thơm.
C. Xuân về, vườn cây nào cũng đâm chồi nảy lộc. 
Câu 3: Theo em, mùa nào là mùa quan trọng nhất trong năm?
A. Mùa xuân.
B. Mùa thu.
C. Cả 4 mùa đều quan trọng.
Câu 4: Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm? 
Mùa hè bắt đầu từ tháng tư.
B. KIỂM TRA VIẾT: (10đ)
I. Chính tả: (5đ)
GV đọc cho HS viết bài chính tả “Một trí khôn hơn trăm trí khôn” từ “Một buổi sáng ... Lấy gậy thọc vào hang” SGK Tiếng việt 2 tập 2 (trang 31)
II. Tập làm văn: (5đ)
Hãy viết một đoạn văn ngắn (từ 3 đến 5 câu) về biển.
Tranh vẽ cảnh gì?
Sóng biển như thế nào?
Trên mặt biển có những gì?
Trên bầu trời có những gì?
ĐÁP ÁN MÔN TIẾNG VIỆT KHỐI 2 GIỮA HỌC KÌ II
A. KIỂM TRA ĐỌC: (10đ)
I. Đọc thành tiếng: (6đ)
II. Đọc thầm: (4đ) Mỗi câu làm đúng được 1 điểm.
Câu 1: Chọn ý A (1đ)
Câu 2: Chọn ý C (1đ)
Câu 3: Chọn ý C (1đ)
Câu 4: Mùa hè bắt đầu từ khi nào? (1đ)
B. KIỂM TRA VIẾT: (10đ)
I. Chính tả: (5đ)
- Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn (được 5đ).
- Mỗi lỗi chính tả trong bài viết sai lẫn phụ âm đầu hoặc vần thanh, không viết hoa đúng quy định (trừ 0,5đ).
* Lưu ý nếu chữ viết không rõ ràng, sai độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn (trừ 1đ toàn bài).
II. Tập làm văn: (5đ)
- Câu văn dùng đúng từ, chữ viết rõ ràng, không sai ngữ pháp, trình bày sạch đẹp (được 5đ).
- Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết có thể cho theo mức điểm sau: 4,5 ; 4 ; 3,5 ; 3 ; 2,5 ; 2 ; 1,5 ; 1 ; 0,5 .

File đính kèm:

  • docDe Kiem tra giua ky IITieng Viet lop 2.doc