Đề kiểm tra giữa học kì I môn Tiếng việt Lớp 2 - Năm học 2011-2012

doc4 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 380 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra giữa học kì I môn Tiếng việt Lớp 2 - Năm học 2011-2012, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
	Năm học : 2011 – 2012
 MÔN TIẾNG VIỆT – LỚP 2
	Ngày kiểm tra: . / .. / 2011
A. KIỂM TRA ĐỌC
	I. Đọc thành tiếng:
- Học sinh bắt thăm và chọn đọc một trong các đoạn sau:
	1. Đoạn : “ Sau đám tang bà, An trở lại lớp, lòng nặng trĩu nỗi buồn. Thế là chẳng bao giờ An còn được nghe bà kể chuyện cổ tích, chẳng còn được bà âu yếm vuốt ve  ”
	2. Đoạn : “ Dũng xúc động nhìn theo bố đang đi ra phía cổng trường rồi lại nhìn cái cửa sổ lớp học. Em nghĩ : bố cũng có lần mắc lỗi, thầy không phạt, nhưng bố nhận đó là hình phạt và nhớ mãi. ”
	3. Đoạn : “ Mùa thu mới chớm nhưng nước đã trong vắt, trông thấy cả hòn cuội trắng tinh nằm dưới đáy. Nhìn hai bên bờ sông, cỏ cây và những làng gần, núi xa luôn luôn mới. ”
II. Đọc hiểu: 
- Đọc thầm bài: “ Mẫu giấy vụn ” TV 2,T1, trang 48 và chọn ý trả lời đúng cho các câu hỏi sau:
1. Mẫu giấy vụn nằm ở đâu?
	A. Mẫu giấy vụn nằm ngay giữa sân trường.
	B. Mẫu giấy vụn nằm ngay giữa lối ra vào lớp.
	C. Mẫu giấy vụn nằm ở giữa lớp học.
2. Bạn gái nghe thấy mẫu giấy nói gì?
	A. Hãy để tôi yên.
	B. Hãy vứt tôi ra sân.
	C. Hãy bỏ tôi vào sọt rác.
3. Câu nào dưới đây có nghĩa giống với câu: “ Em không thích đọc sách.”
	A. Em thích đọc sách lắm.
	B. Em đâu có thích đọc sách.
	C. Em không thích sách.
4. Câu nào dưới đây được cấu tạo theo mẫu: Ai là gì?
	A. Hải là học sinh lớp 2.
	B. Ai trực nhật hôm nay?
	C. Nam đi học buổi chiều.
B. KIỂM TRA VIẾT
	I. Chính tả
	 Nghe - viết: 
 Ngôi trường mới
	Dưới mái trường mới, sao tiếng trống rung động kéo dài! Tiếng cô giáo trang nghiêm mà ấm áp. Tiếng học bài của em cũng vang vang đến lạ! Em nhìn ai cũng thấy thân thong. Cả đến chiếc thước kẻ, chiếc bút chì sao cũng đáng yêu đến thế!
	II. Tập làm văn
	 Viết một đoạn văn ngắn ( khoảng 4 - 5 câu ) nói về cô giáo ( hoặc thầy giáo ) cũ của em.
 Gợi ý:
Cô giáo ( thầy giáo ) lớp 1 của em tên là gì?
Tình cảm của cô ( hoặc thầy ) đối với học sinh như thế nào?
Em nhớ nhất điều gì ở cô ( hoặc thầy )
Tình cảm của em đối với cô giáo ( hoặc thầy giáo ) như thế nào?
 HẾT 
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ GIỮA HKI – Năm học 2011- 2012
MÔN TIẾNG VIỆT – LỚP 2
A. KIỂM TRA ĐỌC ( 10 điểm )
I. Đọc thành tiếng: ( 6 điểm )
	- Đọc đúng tiếng,từ: ( 3 điểm ) ( Đọc sai dưới 3 tiếng : 2,5 điểm ; đọc sai 3 – 5 tiếng : 2 điểm ; đọc sai 6 – 10 tiếng : 1,5 điểm ; đọc sai 11- 15 tiếng : 1 điểm ; đọc sai 16 – 20 tiếng : 0,5 điểm ; đọc sai trên 20 tiếng : 0 điểm )
	- Ngắt nghỉ hơi đúng : ( 1 điểm ) ở các dấu câu hoặc cụm từ rõ nghĩa ( có thể mắc lỗi về ngắt nghỉ hơi ở 1,2 chỗ ) 
	+ Không ngắt nghỉ hơi đúng 3 – 4 dấu câu : 0,5 điểm ; trên 4 dấu : 0 điểm.
 - Tốc độ đọc đúng: ( 1 điểm )
	+ Đọc quá 1 phút đến 2 phút : 0,5 điểm; quá 2 phút 0 điểm
 - Trả lời đúng câu hỏi: ( 1 điểm )
	+ Trả lời chưa đủ ý hoặc điễn đạt chưa rõ: 0,5 điểm.
	+ Không trả lời được hoặc sai : 0 điểm.
II.Đọc hiểu: ( 4 điểm )
	Chọn đúng mỗi câu đạt 1 điểm.
B. Mẫu giấy vụn nằm ở ngay giữa lối ra vào lớp.
C. 	Hãy bỏ tôi vào sọt rác.
B. Em đâu có thích đọc sách.
A. Hải là học sinh lớp 2.
 B. KIỂM TRA VIẾT ( 10 điểm )
	I. Chính tả: ( 5 điểm )
	- Viết đúng, đầy đủ, trình bày sạch sẽ, đúng thể loại đạt 5 điểm.
 - Các trường hợp còn lại, cứ sai lẫn một lỗi ( về phụ âm đầu, vần, thanh, dư thiếu chữ, không viết hoa hoặc viết hoa chưa đúng, ... ) trừ 0,5 điểm.
	II. Tập làm văn : ( 5 điểm )
	- Bài viết rõ ràng, đầy đủ nội dung, bố cục bài văn đạt 5 điểm.
	- Các trường hợp còn lại tùy vào mức độ bài viết của học sinh GV định điểm phù hợp từ: 4,5 - 4 - 3,5 – 3 – 2,5 – 2 – 1,5 – 1 – 0,5 điểm.
	HẾT

File đính kèm:

  • docDE GHKI TV 2.doc