Đề kiểm tra giữa học kì I môn Tiếng việt Khối 2 - Năm học 2013-2014

doc3 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 306 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra giữa học kì I môn Tiếng việt Khối 2 - Năm học 2013-2014, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường . . . . . . . . . . . . . . . ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I 
 Họ và tên: . . . . . . . . . . . . . . MÔN: TIẾNG VIỆT - KHỐI 2	
 Lớp: . . . . . . . . . . . Năm học: 2013-2014 
 Thời gian: 60 phút
Điểm
Đọc thành tiếng:......
Đọc thầm:...............
Viết:.......
Lời phê của giáo viên
Người coi: . . . . . . . . . . . . . . 
Người chấm:. . . . . . . . . . . . .
 I.KIỂM TRA ĐỌC:
*Đọc thầm và làm bài tập: ( 4 điểm)
 Giáo viên cho học sinh đọc thầm bài “ Người thầy cũ” (Hướng dẫn học Tiếng Việt 2 tập 1A trang 88, 89), khoanh tròn vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng nhất cho câu hỏi 1,2,3 và làm bài tập 4.
Bố Dũng đến trường làm gì ?
Để tìm gặp Dũng.
Để gặp thầy giáo cũ của mình.
Để tìm lớp học của con.
Cử chỉ nào của bố Dũng thể hiện sự kính trọng thầy giáo cũ ?
Đứng nghiêm, giơ tay chào.
Vội bỏ mũ, lễ phép chào thầy.
Cúi người khoanh tay chào.
Bố Dũng nhớ nhất kỉ niệm nào về thầy ?
Chuyện bố Dũng trèo qua cửa sổ lớp.
Chuyện bố Dũng trèo qua cửa sổ lớp bị thầy phạt.
c) Chuyện bố Dũng trèo qua cửa sổ lớp, thầy buồn nhưng không phạt mà chỉ nhắc nhở.
4. Đặt một câu theo mẫu “ Ai là gì ?”
.................
II. KIỂM TRA VIẾT : ( 10 điêm)
1.Chính tả : ( 5 điểm)
Giáo viên đọc cho học sinh viết bài Người mẹ hiền  Hướng dẫn học Tiếng Việt 2, tập 1 A trang 108.
2. Tập làm văn :
Hãy viết một đoạn văn ngắn (từ 2 đến 3 câu) kể về cô giáo (hoặc thầy giáo ) cũ của em.
Gợi ý :
Thầy ( hoặc cô) tên là gì, dạy em lớp mấy?
Thầy ( hoặc cô) đã dạy em, giúp em những gì để em mau tiến bộ?
Em muốn làm gì để tỏ lòng biết ơn thầy( hoặc cô) giáo ?
ĐÁP ÁN TIẾNG VIỆT GIỮA KÌ I
KHỐI 2
Đọc thầm: ( 4 điểm) HS khoanh đúng ý các câu hỏi 1,2,3 cho mỗi câu 1 điểm
b.Để gặp thầy giáo cũ của mình.
b.Vội bỏ mũ, lễ phép chào thầy.
3. c.Chuyện bố Dũng trèo qua cửa sổ lớp, thầy buồn nhưng không phạt mà chỉ nhắc nhở.
4. HS đặt đúng theo mẫu được 1 điểm.
 II.Kiểm tra viết:
Chính tả( 5 điểm)
	Bài viết không mắc lỗi, trình bày đúng quy định cho 5 điểm. Bài viết sai hoặc lẫn phụ âm đầu, vần.. trừ mỗi lỗi 0,5 điểm. Không viết hoa, bỏ sai dấu thanh hoặc trình bày bẩn trừ 0,5 điểm toàn bài.
Tập làm văn ( 5 điểm)
Học sinh viết được đoạn văn theo yêu cầu ở đề bài cho 5 điểm. Tùy theo mức độ mà giáo viên cho điểm theo các mức sau 5;4,5;4;....

File đính kèm:

  • docDe Kiem tra giua ky ITieng Viet lop 2 5.doc