Đề kiểm tra đọc cuối kì I năm học: 2013 – 2014

doc4 trang | Chia sẻ: trangpham20 | Lượt xem: 478 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra đọc cuối kì I năm học: 2013 – 2014, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG TIỂU HỌC SỐ 2 VĨNH LÂM
Họ và tên: ....................................................................................................................................... Lớp 1
ĐỀ KIỂM TRA ĐỌC CUỐI KÌ I
Năm học : 2013– 2014
ĐỀ BÀI: 
1/ Đọc thành tiếng các vần sau :
eng ương ong iêp
2/ Đọc thành tiếng các từ ngữ sau :
 Nải chuối , nhảy dây , cái xẻng , đồng ruộng , dòng sông. 
3/ Đọc thành tiếng các câu sau :
 Trên trời mây trắng nhởn nhơ bay .
 Vầng trăng hiện lên sau rặng dừa cuối bãi .
4/ Nối ô chữ cho phù hợp :
	Măng	 tủm tỉm
	Mẹ may	tre
 Em cười áo mới
Họ và tên:...............................Lớp 2
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I 
Môn: Tiếng Việt ( Đọc hiểu)
 Năm học: 2013- 2014
 Đọc thầm bài Sáng kiến của bé Hà ( SGK Tiếng Việt 2 tập I trang 78,79) và làm các bài tập sau:
 Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng cho mỗi câu hỏi dưới đây( 5 điểm)
 1. Ngày Quốc tế Người cao tuổi là:
 a. Ngày 1 tháng 10.
 b. Ngày 1 tháng 6 
 c. Ngày 1 tháng 5.
 2. Hai bố con đã chọn ngày lập đông làm "ngày ông bà".Vì sao?
 a. Vì ngày đó Hà có nhiều điểm 10. 
 b. Vì ngày đó các cô , các chú đều về chúc thọ ông, bà..
 c. Vì khi trời bắt đầu rét, mọi người cần chăm lo sức khoẻ cho các cụ già.
 3. Câu "Bé Hà được coi là một cây sáng kiến" được cấu tạo theo mẫu câu nào?
 a. Ai làm gì?
 b. Ai là gì?
 c. Ai thế nào?
 4. Tìm các từ chỉ sự vật trong câu sau:
 Dưới ô cửa máy bay hiện ra nhà cửa, ruộng đồng, làng xóm, núi non.
 a. ô cửa, máy bay, nhà cửa, ruộng đồng, làng xóm, núi non. 
 b. ô cửa, nhà cửa, ruộng đồng, làng xóm, núi non.
 c. nhà cửa, ruộng đồng, làng xóm, núi non.
 5. “ đầm ấm” là từ:
 a. Chỉ hoạt động.	b. Chỉ sự vật.	c. Chỉ đặc điểm.
TRƯỜNG TIỂU HỌC SỐ 2 VĨNH LÂM
Họ và tên: ........................................................................ Lớp 3
ĐỀ KIỂM TRA MÔN TIẾNG VIỆT ( Đọc hiểu)
NĂM HỌC 2013 - 2014
 ĐỀ ĐỌC HIỂU :
I. Em đọc thầm bài sau: Cửa Tùng
	Thuyền chúng tôi đang xuôi dòng Bến Hải – Con sông in đậm dấu ấn lịch sử một thời chống Mĩ cứu nước. Đôi bờ thôn xóm mướt màu xanh lũy tre làng và những rặng phi lao rì rào gió thổi.
	Từ cầu Hiền Lương thuyền xuôi khoảng sáu cây số nửa là đã gặp biển cả mênh mông. Nơi dòng Bến Hải gặp sống biển khơi ấy chính là Cửa Tùng. Bãi cát ở đây từng được ngợi ca là “ Bà chúa của bãi tắm”. Diệu kì thay, trong một ngày, Cửa Tùng có ba sắc màu nước biển. Bình minh, mặt trời như chiếc thau đồng đỏ ối chiếu xuống mặt biển, nước biển nhuộm màu hồng nhạt. Trưa, nước biển xanh lơ và khi chiều tà thì đổi sang màu xanh lục.
	Người xưa đã ví bờ biển Cửa Tùng giống như một chiếc lược đồi mồi cài vào mái tóc bạch kim của sóng biển.
Theo THỤY CHƯƠNG
Dựa vào nội dung bài đọc chọn câu trả lời đúng nhất.( 5 điểm)
Câu 1. Cảnh hai bên bờ sông Bến Hải có gì đẹp ?
	A. Con sông im đậm dấu ấn lịch sử.
	B. Thuyền xuôi khoảng sáu cây số nữa là gặp biển cả mênh mông.
	C. Đôi bờ thôn xóm mướt màu xanh lũy tre làng và những rặng phi lao rì rào gió thổi.
Câu 2. Em hiểu “ Bà chúa của bãi tắm” là :
	A. Bãi tắm đẹp nhất trong các bãi tắm.
	B. Bãi tắm sâu nhất trong các bãi tắm.
	C. Bãi tắm rộng nhất trong các bãi tắm.
Câu 3. Người xưa đã so sánh bờ biển Cửa Tùng với cái gì ?
	A. Chiếc lược đồi mồi cài vào mái tóc bạch kim của sóng biển.
	B. Chiếc lược ngà cài vào mái tóc bạch kim của sóng biển.
	C. Chiếc lược đồi mồi cài vào mái tóc xanh của sóng biển.
Câu 4. Chọn từ ngữ thích hợp để điền vào chỗ trống trong câu sau để tạo thành câu văn có ý so sánh.
	Bình minh, mặt trời như chiếc .. đỏ ối chiếu xuống mặt biển, nước biển nhuộm màu hồng nhạt. Trưa, nước biển xanh lơ và khi chiều tà thì đổi sang màu xanh lục.	
	A. thau đồng 
	B. thuyền
	C.ca nô
Câu 5. Đặt câu có từ “ mênh mông”.
..................................................................................................................................
ĐÁP ÁN MÔN TIẾNG VIỆT.
A. Đọc thành tiếng , trả lời câu hỏi ( 6 điểm)
	 - Đọc rành mạch , trôi chảy bài tập đọc, ca dao đã học theo tốc độ quy định cuối HKI ( khoảng 60 tiếng / phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn ( cho 4 điểm).
	- Hiểu nội dung chính của từng đoạn trả lời được câu hỏi (cho 1 điểm)
B .Đọc hiểu ( 4 điểm )
I. Mỗi câu khoanh đúng cho 1 điểm
Câu
1
2
3
4
Đáp án đúng
C
A
A
A

File đính kèm:

  • docĐỀ KIỂM TRA ĐỌC HIỂU CUỐI KÌ I.doc