Đề kiểm tra định kì lần 4 Tiếng việt Khối 2 - Năm học 2008-2009

doc6 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 415 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra định kì lần 4 Tiếng việt Khối 2 - Năm học 2008-2009, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài kiểm tra định kỳ lần 4 năm học 2008 – 2009
Điểm 
Bằng số: ..............
Bằng chữ .............
.............................
.............................
môn Tiếng Việt – Lớp 2
Thời gian: .........................................................................................................
Họ và tên : ..................................................... Học trường: TH .........................
Kiểm tra đọc: ( 10 điểm) :
Đọc thành tiếng: ( 6 điểm) :
Học sinh đọc một đoạn văn khoảng 50 – 60 tiếng trong các bài tập đọc ở SGK tiếng Việt 2 tập 2: ( có phiếu kèm theo) , học sinh bắt thăm và đọc thành tiếng:
Đọc thầm mẩu chuyện và trả lời các câu hỏi ( 4 điểm):	
Chuyện trên đường
Sáng nay, trên đường đi học về, Nam gặp bà cụ đã già, mái tóc bạc phơ, đứng trên hè phố. Có lẽ bà cụ muốn sang đường nhưng không sang được. Dưới lòng đường , xe cộ đi lại nườm nượp.
Nam nhẹ nhàng đến bên cụ và nói:
Bà cầm tay cháu. Cháu sẽ dắt bà qua đường. 
Bà cụ mừng quá, run run cầm lấy tay Nam. Hai bà cháu qua đường. Người, xe bỗng như đi chậm lại để nhường đường cho hai bà cháu.
Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng cho mỗi câu hỏi sau:
1 – Nam gặp ai trên đường đi học?
A : Nam gặp bà ngoại B: Nam gặp một bà cụ già; C : Nam gặp một bà cụ bị hỏng mắt
2 – Bài văn trên có mấy câu?
A: 7 câu
B: 8 câu
C : 9 câu
3 – Bà cụ muốn làm gì?
A: Bà cụ muốn tìm nhà người thân
B: Bà cụ muốn bắt xe về quê
C : Bà cụ muốn sang bên kia đường
4- Bạn Nam có điểm gì đáng khen
A: Bạn Nam biết giúp đỡ người già yếu
B: Bạn Nam dắt bà cụ qua đường
C : Cả hai ý trên đều đúng
5 – Câu: “ Mái tóc bà cụ bạc phơ.” Thuộc mẫu câu nào đã học ...............................................
.....................................................................................................................................................
6 – Gạch chân dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi vì sao? Trong câu sau:
- Bà cụ không qua đường được vì xe cộ đi lại nườm nượp. 
Bài kiểm tra định kỳ lần 4 năm học 2008 – 2009
Điểm 
Bằng số: ..............
Bằng chữ .............
.............................
.............................
môn Tiếng Việt – Lớp 2
Thời gian: .........................................................................................................
Họ và tên : ..................................................... Học trường: TH .........................
Kiểm tra viết: 
I - Chính tả: Giáo viên đọc cho học sinh viết một đoạn trong bài: “ Xem truyền hình”
Từ đầu cho đến người chật ních. SGK tiếng Việt 2 tập 2 trang 103
II – Tập làm văn: Viết một đoạn văn ngắn từ 4 đến 5 câu kể về một loài cây mà em thích, dựa vào các gợi ý dưới đây:
Em thích nhất loài cây nào?
B – Cây được trồng ở đâu?
Hình dáng của cây ( thân, cành, lá, hoa, quả có gì nổi bật)
Cây có ích lợi gì đối với em và mọi người
Phiếu đọc thành tiếng ( Kiểm tra định kỳ lần 4 – Tiếng Việt Lớp 2)
Bài : Chuyện bốn mùa
 Các cháu mỗi người một vẻ. Xuân làm cho cây lá tươi tốt. Hạ cho trái ngọt hoa thơm. Thu làm cho trời xanh cao, cho học sinh nhớ ngày tựu trường. Còn cháu Đông, ai mà ghét cháu được! Cháu có công ấp ủ mầm sống để xuân về cây cối đâm chồi nảy lộc. Các cháu đều có ích, đều đáng yêu.
Phiếu đọc thành tiếng ( Kiểm tra định kỳ lần 4 – Tiếng Việt Lớp 2)
Bài : Lá thư nhầm địa chỉ
Mai dang giúp mẹ treo tranh tết, chợt nghe tiếng bác đưa thư:
Nhà 58 có thư nhé!
 Cầm phong thư trên tay, Mai ngạc nhiên:
Mẹ ơi, nhà mình có ai tên là Tường không nhỉ?
Mẹ dừng tay:
Nhà chỉ có ba người, làm gì còn ai tên là Tường nữa!
Nhưng đúng là thư gửi cho nhà mình mà.
Phiếu đọc thành tiếng ( Kiểm tra định kỳ lần 4 – Tiếng Việt Lớp 2)
Bài : Thư Trung thu
Ai yêu các nhi đồng
Bằng Bác Hồ Chí Minh?
Tính các cháu ngoan ngoãn,
Mặt các cháu xinh xinh.
Mong các cháu cố gắng
Thi đua học và hành.
Tuổi nhỏ làm việc nhỏ
Tuỳ theo sức của mình,
 Để tham gia khánh chiến,
 Để gìn giữ hoà bình.
Các cháu hãy xứng đáng
Cháu Bác Hồ Chí Minh
Phiếu đọc thành tiếng ( Kiểm tra định kỳ lần 4 – Tiếng Việt Lớp 2)
Bài : Chim sơn ca và bông cúc trắng
Bỗng có hai cậu bé đi vào vườn, cắt cả đám cỏ lẫn bông cúcdem về bỏ vào lồng sơn ca. Con chim bị cầm tù, họng khô bỏng vì khát, rúc mỏ vặt đám cỏ ẩm ướt. Cúc toả hương thơm ngào ngạt an ủi chim. Sơn ca dù khát, phải vặt hét nắm cỏ, vẫn không đụng đến bông hoa
Phiếu đọc thành tiếng ( Kiểm tra định kỳ lần 4 – Tiếng Việt Lớp 2)
Bài : Cá Sấu sợ cá Mập
Một số khách đem ngay chuyện này ra hỏi chủ khách sạn:
Ông chủ ơi! Chúng tôi nghe nói bãi tắm này có các Sấu. Có phải vậy không, ông?
Chủ khách sạn quả quyết:
Không! ở đây làm gì có các Sấu!
Vì sao vậy?
Vì những vùng biển sau như thế này nhiều cá Mập lắm. Mà các sấu thì rất sợ các Mập.
Phiếu đọc thành tiếng ( Kiểm tra định kỳ lần 4 – Tiếng Việt Lớp 2)
Bài : Kho báu
Ngày xưa, có hai vợ chồng người nông dân kia quanh năm hai sương một nắng, cuốc bẫm cày sâu. hai ông bà thường ra đồngtừ lúc gà gáy sáng và trở về nhà khi đã lặn mặt trời. Đến vụ lúa, họ cấy lúa, gặt hái xong, lại trồng khoai, trồng cà. Họ không để cho đất nghỉ, mà cũng chẳng lúc nào ngơi tay.
Phiếu đọc thành tiếng ( Kiểm tra định kỳ lần 4 – Tiếng Việt Lớp 2)
Bài : Xem truyền hình
Nhà chú La mới mới mua ti vi. Cái Liên, con chú, khoe với An:
Vô tuyến đấy.
Còn chú La bảo đó là cái máy truyền hình. Chú mời khắp hàng xóm sang xem, vì tối nay tivi sẽ đưa tin về xã nhà .
Chưa đến 7 giờ,nhà chú đã chật ních người .
Phiếu đọc thành tiếng ( Kiểm tra định kỳ lần 4 – Tiếng Việt Lớp 2)
Bài : Chiếc rễ đa tròn
Theo lời Bác, chú cần vụ xới đất, vùi chiếc rễ xuống. Nhưng Bác lại bảo:
-Chú nên làm thế này.
Nói rồi, Bác cuộn chiếc rễ thành một vòng tròn và bảo chú cần vụ buộc nó tựa vào hai cái cọc, sau đó mới hai đầu rễ xuống đất.
Chú cần vụ thắc mắc:
Thưa Bác, làm thế để làm gì ạ?
Bác khẽ cười:
Rồi chú sẽ biết
Phiếu đọc thành tiếng ( Kiểm tra định kỳ lần 4 – Tiếng Việt Lớp 2)
Bài : Quyển sổ liên lạc
Ai cũng bảo bố Trung lắm hoa tay. Bố làm gì cũng khéo, viết chữ thì đẹp. Chẳng hiểu sao, Trung không có được hoa tay như thế. Tháng nào, trong sổ liên lạc, cô giáo cũng nhắc Trung phải tập viết thêm ở nhà.
Phiếu đọc thành tiếng ( Kiểm tra định kỳ lần 4 – Tiếng Việt Lớp 2)
Bài : Cậu bé và cây si già
Bờ ao đầu làng có một cây si già.Thân cây to,cành lá xum xuê,ngả xuống mặt nước.Một cậu bé đi ngang qua.Sẵn con dao nhọn trong tay, cậu hí hoáy khắc tên mình lên thân cây.Cây đau điếng, nhưng cố lấy giọng vui vẻ, hỏi cậu:
Chào cậu bé.Tên cậu là gì nhỉ?
Cháu tên là Ngoan.
Bài kiểm tra định kỳ lần 4 năm học 2008 – 2009
môn Tiếng Việt – Lớp 2
 Hướng dẫn chấm
Kiểm tra đọc 10 điểm
Đọc thành tiếng 6 điểm
+ Đọc đúng tiếng, đúng từ 4 điểm
+ Đọc sai dưới 3 tiếng 3.5 điểm; đọc sai từ 3 – 5 tiếng : 3.0 điểm; đọc sai 6 -10 tiếng: 2.5 điểm; đọc sai 11 -15 tiếng: 2.0 điểm; đọc sai 16 -12 tiếng: 1.0 điểm; đọc sai > 20 tiếng: 0.0 điểm; 
+ Ngắt nghỉ hơi đúng các dấu câu: Có thể mắc lỗi về ngắt nghỉ hơi ở 1 hoặc 2 dắu câu: 1 đ
Không ngắt nghỉ hơi đúng ở 3 – 4 dấu câu : 0.5 đ; không ngắt nghỉ ở 5 dấu câu trở lên: 0 đ
+ Tốc độ đọc đạt yêu cầu : 1 điểm
+ Đọc quá 1 – 2 phút : .05 đ; Đọc quá 2 phút, phải đánh vần, nhẩm: 0 điểm.
Đọc thầm và làm bài tập: 4 điểm
Câu 1: ý B ; Câu2 : ý C ; Câu 3: ý C ; Câu 4: ý C mỗi ý đúng: 0.5 đ; 
Câu 5 : Thuộc mẫu câu “như thế nào” :1 điểm
Câu 6 : “ Bà cụ không qua đường được vì xe cộ đi lại nườm nượp” : 1điểm
Kiểm tra viết: 10 điểm
I – Chính tả : 5 điểm
GV đọc cho học sinh viết bài viết không mắc lỗi chính tả, chỡ viét rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn: 5 điểm
Mỗi lỗi chính tả trong bài viết: Sai, lẫn phụ âm đầu hoặc vần, dấu thanh, không viết hoa đúng quy định trừ 0.5 điểm
Lưu ý: Nếu chữ viét không rõ ràng sai về độ cao, khoảng cách hoặc trình bày bẩn...: trừ 1 điểm toàn bày.
II – Tập làm văn: 5 điểm
Học sinh viết đượnc đoạn văn từ 4 – 5 câu dựa vào gợi ý của đề bài, câu văn dùng từ đúng không sai ngữ pháp, chữ viết rõ ràng sạch sẽ: 5 điểm
Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết có thể cho các mức điểm như sau:
4.5; 4.0; 3.5; 3.0; 2.5; 2.0; 1.5; 1.0; 0.5 

File đính kèm:

  • docKiem tra dinh ky lan 4.doc