Đề kiểm tra định kì lần 2 Tiếng việt Lớp 2 - Năm học 2011-2012 - Trường Tiểu học số 1 Bình Minh

doc5 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 384 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra định kì lần 2 Tiếng việt Lớp 2 - Năm học 2011-2012 - Trường Tiểu học số 1 Bình Minh, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG TIỂU HỌC SỐ I BÌNH MINH
Lớp 2.
Họ và tên:.
 ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ LẦN II
 MÔN: TIẾNG VIỆT 
 NĂM HỌC 2011 - 2012
Điểm 
(Bằng số)
Điểm 
(Bằng chữ)
GK 1 
(Kí tên)
GK 2
(Kí tên)
I. Đọc thầm và làm bài tập: (4 điểm) – 25 phút.
 Dựa vào bài tập đọc “Sáng kiến của bé Hà”.( STV trang 78)
 em hãy trả lời các câu hỏi sau: (bằng cách khoanh vào các chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất):
Câu 1: Bé Hà có sáng kiến gì ?
a. Tổ chức ngày lễ cho ông bà.
b. Tổ chức ngày lễ cho bố.
c. Tổ chức ngày lễ cho mẹ.
Câu 2: Hai bố con chọn ngày nào làm ngày lễ của ông bà ?
 a. Chọn ngày đầu xuân.
b. Chọn ngày rằm tháng tám.
c. Chọn ngày lập đông.
Câu 3: Bé Hà tặng ông bà món quà gì trong ngày lễ ?
 a. Một cái khăn len cho bà, một cái mũ len cho ông.
 b. Một chùm điểm 10.
 c. Một bó hoa rất đẹp.
Câu 4: Những cặp từ nào dưới đây là cặp từ cùng nghĩa?
a. Chăm chỉ- siêng năng.
b.Thầy yêu - bạn mến.
c. Chăm chỉ- ngoan ngoãn.
Phòng GD&ĐT Bình Sơn
Trường tiểu học số I Bình Minh
ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ LẦN II
 MÔN: TIẾNG VIỆT- Lớp 2
 NĂM HỌC 2011 - 2012
A/ KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng: (6 điểm) 
	GV cho HS bốc thăm chọn bài và đọc 1 đoạn (khoảng 35 tiếng – 40 tiếng)và trả lời câu hỏi về nội dung đoạn vừa đọc do GV nêu, trong các bài sau: 
1. Bông hoa niềm vui. ( STV trang 105)
2. Quà của bố. ( STV trang 107)
 3. Câu chuyện bó đũa . ( STV trang 112)
 4. Hai anh em. ( STV trang 119)
 5. Con chó nhà hàng xóm. ( STV trang 128)
(Chú ý: 2 em kiểm tra liền nhau không đọc cùng một đoạn (bài) giống nhau).
II. Đọc thầm và làm bài tập: (4 điểm) – 25 phút.
 Dựa vào bài tập đọc “Sáng kiến của bé Hà”.( STV trang 78)
 em hãy trả lời các câu hỏi sau: (bằng cách khoanh vào cácchữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất):
Câu 1: Bé Hà có sáng kiến gì ?
a. Tổ chức ngày lễ cho ông bà.
b. Tổ chức ngày lễ cho bố.
c. Tổ chức ngày lễ cho mẹ.
Câu 2: Hai bố con chọn ngày nào làm ngày lễ của ông bà ?
 a. Chọn ngày đầu xuân.
b. Chọn ngày rằm tháng tám.
c. Chọn ngày lập đông.
Câu 3: Bé Hà tặng ông bà món quà gì trong ngày lễ ?
 a. Một cái khăn len cho bà, một cái mũ len cho ông.
 b. Một chùm điểm 10.
 c. Một bó hoa rất đẹp.
Câu 4: Những cặp từ nào dưới đây là cặp từ cùng nghĩa?
a. Chăm chỉ- siêng năng.
b.Thầy yêu - bạn mến.
c. Chăm chỉ- ngoan ngoãn.
B KIỂM TRA VIẾT : 10 điểm
I. Chính tả : Nghe- viết (5 điểm) (20 phút)
 Bài : Con chó nhà hàng xóm
 Nhà không nuôi chó, Bé đành chơi với Cún Bông, con chó của bác hàng xóm. Cún luôn quấn quýt bên bé. Cún đã làm cho Bé vui trong những ngày Bé bị thương, phải nằm bất động trên giường. Chính tình bạn của Cún đã giúp Bé mau lành.
II. Tập làm văn: (5 điểm) (25 phút)
 Hãy viết một đoạn văn ngắn khoảng 3 đến 5 câu kể về ông, bà hoặc một người thân của em theo gợi ý sau:
Ông, bà (hoặc người thân) của em bao nhiêu tuổi?
 Ông, bà (hoặc người thân) của em làm nghề gì?
Ông, bà (hoặc người thân) của em chăm sóc em như thế nào?
PHÒNG GD&ĐT BÌNH SƠN 
TRƯỜNG TH BÌNH MINH
ĐÁP ÁN KIỂM TRA ĐỊNH KÌ LẦN II (2011 – 2012)
Môn: Tiếng Việt – lớp 2
A/ KIỂM TRA ĐỌC: 10 điểm
Đọc thành tiếng (6 điểm):
	GV đánh giá cho điểm dựa trên những yêu cầu sau:
- Đọc đúng tiếng, đúng từ: 3 điểm.
- Ngắt nghỉ hơi đúng ở đúng ở các dấu câu: 	1 điểm.
- Tốc độ đạt yêu cầu: 1 điểm.
- Trả lời đúng câu hỏi do GV nêu: 1 điểm.
Đọc thầm và làm bài tập (4 điểm):
HS khoanh đúng vào mỗi câu được 1 điểm.
Câu
1
2
3
4
Đ/án
a
c
b
a
A/ KIỂM TRA VIẾT: 10 điểm.
I/ Chính tả: (5 điểm)
Sai âm đầu, vần, âm cuối và dấu thanh trừ 0,5 điểm.
Sai dấu chấm, dấu phẩy, lỗi viết hoa trừ 0,25 điểm
(Những lỗi sai giống nhau chỉ trừ một lần điểm)
- Trình bày bài viết sạch, đẹp , viết đúng cỡ chữ, mẫu chữ, chữ viết rõ ràng, không mắc lỗichinhs tả: 5 điểm.
II/ Tập làm văn: (5 điểm)
Học sinh viết được đoạn văn từ 4 – 5 câu theo gợi ý ở đề bài. Dùng từ chính xác, câu đúng ngữ pháp, chữ viết rõ ràng, sạch sẽ được 5 điểm.
Tuỳ mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết có thể cho các mức điểm phù hợp: 4,5 ; 4 ; 3,5 ; 3 ; 2,5 ; 2 ; 1,5 ; 1 ; 0,5 .

File đính kèm:

  • docde thi hoc ki 1 toan cuc hay lop 2.doc