Đề kiểm tra định kì lần 1 Toán, Tiếng việt Lớp 3 - Trường Tiểu học số 1 Thị Trấn Sịa

doc4 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 383 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra định kì lần 1 Toán, Tiếng việt Lớp 3 - Trường Tiểu học số 1 Thị Trấn Sịa, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường TH số 1 Thị Trấn Sịa KIỂM TRA ĐỊNH KỲ LẦN I
Họ và Tên : .................................... MÔN : TOÁN – lỚP 3
Lớp : 3/......... Thời gian : 40 phút 
 BÀI 1: Khoanh tròn vào chữ đặt trước kết quả đúng: (1,5 đ)
 của 30 kg = ? 7 gấp 5 lần 36 giảm 6 lần
	 A. 6kg	 A. 12	 A. 30
	 B. 5 kg	 B. 35	 B. 42
	 C. 150	 C. 36	 C. 6
BÀI 2: Tính nhẩm: (4đ)
a) 6 x 3 = ...... 24 : 6 = ....... 7 x 2 = ........ 42 : 7 = .......
 7 x 4 = ...... 35 : 7 = ....... 6 x 7 = ......... 54 : 6 = .......
 6 x 5 = ...... 49 : 7 = ....... 7 x 8 = ......... 70 : 7 = .......
b) 32 84 4 69 3
 x x ......	 ....... ....... ......
	 7 6 ....... ........
 ............. ............. ..... ..
 . ..
BÀI 3 : Điền dấu ( ; = ) vào chỗ chấm : ( 2đ)
3m 50cm ........ 3m 45 cm giờ ......... 30 phút
4 m 50 cm........450 cm giờ ......... giờ
BÀI 4 : Chị hái được 16 quả cam, mẹ hái được nhiều gấp đôi số cam của chị. Hỏi mẹ hái được bao nhiêu quả cam? (1đ) 
Bài giải:
BÀI 5 : (1,5đ) 
Vẽ đoạn thẳng AB có độ dài 1 dm 2 cm
Trường TH số 1 Thị Trấn Sịa KIỂM TRA ĐỊNH KỲ LẦN I
Họ và tên :................................................. MÔN : TIẾNG VIỆT- LỚP 3
Lớp : 3/....... Thời gian: 60 phút 
 I. KIỂM TRA ĐỌC : ( 10 đ)
Đọc hiểu : (5đ) Bài : TRẬN BÓNG DƯỚI LÒNG ĐƯỜNG – TV3/1,tr 54.
Dựa vào nội dung bài tập đọc, khoanh vào chữ cái em cho là đúng nhất.
Câu 1: Chi tiết nào cho thấy Quang rất ân hận trước tai nạn do mình gây ra? (1đ)
 A. Quang sợ quá vội cùng bạn bỏ chạy.
 B. Quang nghe thấy bác đứng tuổi quát “Thật là quá quắt!”.
 C. Quang sợ tái cả người mếu máo chạy theo xe xích lô để xin lỗi ông cụ.
Câu 2: Câu chuyện muốn nói với em điều gì ? (1đ)
 A. Cần chăm chỉ học tập.
 B. Cần tôn trọng luật giao thông và các luật lệ, quy tắc của cộng đồng.
 C. Phải xin lỗi khi mình gây phiền hà cho người khác.
Câu 3: Gạch chân dưới các hình ảnh được so sánh với nhau trong các câu sau (1đ)
 a) Tiếng gió rừng vi vu như tiếng sáo.
 b) Sương sớm long lanh tựa như những hạt ngọc.
Câu 4: Đặt dấu phẩy thích hợp vào câu dưới đây (1đ)
 Muốn là con ngoan trò giỏi các em phải chăm chỉ học hành.
Câu 5: Gạch dưới bộ phận câu trả lời cho câu hỏi làm gì? trong câu sau:
 Sau một cuộc dạo chơi, đám trẻ ra về.
II/ KIỂM TRA VIẾT : (10đ)
1/ Chính tả : (5đ) Nghe – viết 
 Bài: Nhớ lại buổi đầu đi học – TV3/1/ tr 52
 Viết đoạn: Cũng như tôi đến hết bài 
2/ Tập làm văn : (5 đ)
 Đề bài: Hãy viết một đoạn văn ngắn (khoảng 5 câu) kể về người hàng xĩm mà em quý mến.	
 *Gợi ý:
a) Người đĩ tên là gì, bao nhiêu tuổi?
b) Người đĩ làm nghề gì?
c) Tình cảm của gia đình em đối với người hàng xĩm như thế nào?
d) Tình cảm của người hàng xĩm đối với gia đình em như thế nào?
ĐÁP ÁN
 *Đọc hiểu:
 1.C , 2.B 
 3.a) Tiếng giĩ rừng vi vu như tiếng sáo
 b) Sương sớm long lanh tựa như những hạt ngọc.
 4. Muốn là con ngoan, trị giỏi các em phải chăm chỉ học hành.
 5. Sau một cuộc dạo chơi, đám trẻ ra về.
 *Chính tả: Sai lẫn âm đầu, vần, thanh 1lỗi trừ 0,5 điểm
 * Tập làm văn: Kể được về người hàng xĩm,viết đủ ý, ít nhất 5câu, câu rõ nghĩa lưu lốt 
cho 5 điểm. Tùy nội dung bài viết để đánh giá theo mức độ 4-3-2-1 đảm bảo chuẩn KT- KN.

File đính kèm:

  • docKTDK giua hoc ki 1(2).doc
Đề thi liên quan