Đề kiểm tra định kì cuối học kì II Tiếng việt Lớp 2 - Năm học 2010-2011

doc6 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 333 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra định kì cuối học kì II Tiếng việt Lớp 2 - Năm học 2010-2011, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường Tiểu học 
Họ và tên HS : Mật mã
Lớp. 
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ 2
NĂM HỌC: 2010 – 2011
MƠN : TIẾNG VIỆT(ĐỌC) – LỚP 2
 "------------------------------------------------------------------------------------------------
Chữ ký giám khảo 1 Mật mã
Chữ ký giám khảo 2 
Điểm bài thi
I/ Đọc thầm bài:
Mĩn quà hạnh phúc
Trong khu rừng kia cĩ những chú thỏ con với cặp mắt hồng lĩng lánh như hai viên ngọc, đơi tai dài và cái đuơi cộc quây quầy bên Thỏ Mẹ.
	Thỏ Mẹ làm lụng quần quật suốt ngày để nuơi đàn con. Bầy thỏ con ngoan ngỗn, chăm chỉ, biết vâng lời mẹ. Tết sắp đến, chúng bàn nhau chuẩn bị quà tặng mẹ. Sau khi bàn bạc, chúng thống nhất : mĩn quà tặng mẹ mà chúng sẽ cùng làm là chiếc khăn trải bàn trắng tinh, được tơ điểm bằng những bơng hoa đủ sắc màu lộng lẫy. Gĩc khăn là dịng chữ kính chúc mẹ vui, khỏe được thêu nắn nĩt bằng những sợi chỉ vàng.
Tết đến, nhận được mĩn quà của đàn con hiếu thảo, Thỏ Mẹ rất cảm động. Nĩ cảm thấy mình thật hạnh phúc, những mệt nhọc như bay biến đâu hết.
	 (Theo CHUYỆN CỦA MÙA HẠ)
 II. Em hãy trả lời câu hỏi và bài tập sau bằng cách đánh dấu X vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng nhất của mỗi câu hỏi ( ví dụ : a ), nếu bỏ ý đã chọn thì khoanh tròn ( ví dụ : a ), nếu đã bỏ rồi mà chọn lại thì bôi đen ( ví dụ : a ).
Câu 1: Đàn thỏ con sống với ai ?
Ơng bà ngoại.
Ơng bà nội.
Thỏ Mẹ.
Câu 2: Nhân dịp Tết đến, đàn thỏ con bàn với nhau điều gì ?
Đi mua quần áo mới tặng mẹ.
Tự tay làm khăn trải bàn thật đẹp để tặng mẹ. 
Đi mua khăn trải bàn cĩ thuê hoa lộng lẫy để tặng mẹ.
Câu 3: Trước mĩn quà của đàn con yêu, Thỏ Mẹ cảm thấy thế nào?
Rất hạnh phúc, mệt nhọc bay biến.
Rất vui sướng, cảm động.
Rất vui mừng và thích mĩn quà.
Câu 4: Bộ phận in đậm trong câu : “Khi nở, cánh mai xịe ra mịn màng như lụa. ”
trả lời câu hỏi nào ? 	 
Như thế nào ?
Để làm gì ?
Vì sao ?
HỌC SINH KHÔNG ĐƯỢC VIẾT
VÀO KHUNG NÀY
VÌ ĐÂY LÀ PHÁCH, SẼ RỌC ĐI MẤT
Câu 5: Câu nào dưới đây dùng dấu chấm than đúng? 
Mẹ ơi, con bế em bé được khơng !
Năm học sắp hết, em hãy cố gắng !
Hơm nay, em cĩ đi học !
____________________________________
HƯỚNG DẪN KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ MƠN TIẾNG VIỆT (ĐỌC) LỚP 2
CUỐI HỌC KÌ II, NĂM HỌC 2010-2011
I. KIỂM TRA ĐỌC THÀNH TIẾNG: ( 5 điểm) Tốc độ đọc 50 tiếng/phút.
HS đọc một đoạn trong các bài tập đọc đã học ở HKII và trả lời 1 câu hỏi liên quan đến đoạn vừa đọc.
* BÀI: CHIẾC RỄ ĐA TRỊN – Trang 107.
Đoạn 1: Thấy chiếc rễ đa nằm trên mặt đất , Bác bảo chú cần vụ làm gì?
Đoạn 2: Bác hướng dẫn chú cần vụ trồng chiếc rễ đa như thế nào?
Đoạn 3: Chiếc rễ đa ấy trở thành một cây đa cĩ hình dáng như thế nào?
* BÀI: CÂY VÀ HOA BÊN LĂNG BÁC – trang 111.
Đoạn 1 + 2: Kể tên những lồi cây được trồng phía trước lăng Bác?
Đoạn 3 + 4: 
Kể tên những lồi hoa nổi tiếng ở khắp miền đất nước được trồng quanh lăng Bác?
Câu văn nào cho thấy cây và hoa cũng mang tình cảm của con người đối với bác?
* BÀI: CHUYỆN QUẢ BẦU – Trang 116.
Đoạn 1: Con dúi mách hai vợ chồng người đi rừng điều gì?
Đoạn 2: Hai vợ chồng làm cách nào để thốt nạn lụt?
Đoạn 3: Cĩ chuyện lạ gì xảy ra với hai vợ chồng sau nạn lụt?
* BÀI: BĨP NÁT QUẢ CAM –Trang 124.
Đoạn 1 + 2: 
Giặc Nguyên cĩ âm mưu gì đối với nước ta?
Trần Quốc Toản xin gặp vua để làm gì?
Đoạn 3: Quốc Toản nĩng lịng gặp vua như thế nào?
Đoạn 4: Vì sao Quốc Toản vơ tình bĩp nát quả cam?
II. HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ, CHO ĐIỂM
 Giáo viên đánh giá, cho điểm dựa vào những yêu cầu sau :
- Giỏi : ( 4 điểm ) Đọc to, rõ ràng, đúng tiếng, đúng từ, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, các cụm từ dài, tốc độ đọc đúng yêu cầu (50 tiếng/ 1 phút).
Khá : ( 3 điểm ) Đọc rõ ràng, đôi chỗ ngắt nghỉ không đúng, không sai quá 1 câu ; tốc độ đọc vừa phải.
Trung bình : ( 2 điểm ) Đọc rõ nhưng còn vấp vài chỗ, không sai quá 2 câu ; tốc độ đọc chậm.
Yếu : (1 điểm) Đọc chưa rõ ràng, thiếu chính xác; không đạt tốc độ đọc qui định.
- Trả lời 1 câu hỏi do GV nêu : Trả lời đúng , đủ ý cho 1 điểm.
_______________________________
ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II, NĂM HỌC 2010-2011
Môn : Tiếng Việt (Viết ) - Lớp 2 
Chính tả (Nghe – viết):(5 điểm)
 (Thời gian viết bài : 15 phút) 
Hoa mai vàng
Hoa mai cũng cĩ năm cánh như hoa đào, nhưng cánh hoa mai to hơn cánh hoa đào một chút. Những nụ mai khơng phơ hồng mà ngời xanh màu ngọc bích. Sắp nở, nụ mai mới phơ vàng. Khi nở, cánh hoa mai xịe ra mịn màng như lụa.
II.Tập làm văn:(5 điểm)
 (Thời gian làm bài : 30 phút) 
Viết một đoạn văn ngắn (khoảng 5 câu) về ảnh Bác Hồ dựa theo câu hỏi gợi ý sau :
a. Ảnh Bác được treo ở đâu?
b. Trơng Bác như thế nào ( râu tĩc, vầng trán, đơi mắt,...)
c. Em muốn hứa với Bác điều gì?
_____________________________
ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II, NĂM HỌC 2010-2011
Môn : Tiếng Việt (Viết ) - Lớp 2 
Chính tả (Nghe – viết):(5 điểm)
 (Thời gian viết bài : 15 phút) 
Hoa mai vàng
Hoa mai cũng cĩ năm cánh như hoa đào, nhưng cánh hoa mai to hơn cánh hoa đào một chút. Những nụ mai khơng phơ hồng mà ngời xanh màu ngọc bích. Sắp nở, nụ mai mới phơ vàng. Khi nở, cánh hoa mai xịe ra mịn màng như lụa.
II.Tập làm văn:(5 điểm)
 (Thời gian làm bài : 30 phút) 
Viết một đoạn văn ngắn (khoảng 5 câu) về ảnh Bác Hồ dựa theo câu hỏi gợi ý sau :
a. Ảnh Bác được treo ở đâu?
b. Trơng Bác như thế nào ( râu tĩc, vầng trán, đơi mắt,...)
c. Em muốn hứa với Bác điều gì?
HƯỚNG DẪN KIỂM TRA, CHO ĐIỂM MÔN TIẾNG VIỆT (VIẾT) LỚP 2
(Kiểm tra cuối học kỳ II, năm học 2010 – 2011)
I. Chính tả : (5điểm)
Bài viết không sai lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, đúng hình thức, trình bày sạch đẹp : 5 điểm .
HS viết sai mỗi lỗi chính tả trong bài viết ( Sai lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh, không viết hoa đúng qui định ) : trừ 0,5 điểm.
Lưu ý : Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn, . . . bị trừ toàn bài 1 điểm.
II. Tập làm văn : (5điểm)
Viết thành một đoạn văn ngắn khoảng 5 câu theo yêu cầu của đề bài ( Không yêu cầu hs viết thành bài văn có bố cục đầy đủ, hoàn chỉnh như các lớp 4, 5 ); viết đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả; chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ.
Khi đánh giá cho điểm, GV phải dựa trên cơ sở xem xét cả nội dung và hình thức trình bày, diễn đạt (dùng từ, đặt câu, chính tả, chữ viết ). Tùy theo mức độ sai sót về diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm như sau :
+ Giỏi: 5 -4,5 điểm; Khá : 4 – 3,5 điểm; TB : 3 – 2,5 điểm ; Yếu: 2 – 1,5 - 1 – 0,5 điểm. 
.
HƯỚNG DẪN KIỂM TRA, CHO ĐIỂM MÔN TIẾNG VIỆT (VIẾT) LỚP 2
(Kiểm tra cuối học kỳ II, năm học 2010 – 2011)
I. Chính tả : (5điểm)
Bài viết không sai lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, đúng hình thức, trình bày sạch đẹp : 5 điểm .
HS viết sai mỗi lỗi chính tả trong bài viết ( Sai lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh, không viết hoa đúng qui định ) : trừ 0,5 điểm.
Lưu ý : Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn, . . . bị trừ toàn bài 1 điểm.
II. Tập làm văn : (5điểm)
Viết thành một đoạn văn ngắn khoảng 5 câu theo yêu cầu của đề bài ( Không yêu cầu hs viết thành bài văn có bố cục đầy đủ, hoàn chỉnh như các lớp 4, 5 ); viết đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả; chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ.
Khi đánh giá cho điểm, GV phải dựa trên cơ sở xem xét cả nội dung và hình thức trình bày, diễn đạt (dùng từ, đặt câu, chính tả, chữ viết ). Tùy theo mức độ sai sót về diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm như sau :
+ Giỏi: 5 -4,5 điểm; Khá : 4 – 3,5 điểm; TB : 3 – 2,5 điểm ; Yếu: 2 – 1,5 - 1 – 0,5 điểm. 
.
HƯỚNG DẪN KIỂM TRA, CHO ĐIỂM MÔN TIẾNG VIỆT (VIẾT) LỚP 2
(Kiểm tra cuối học kỳ II, năm học 2010 – 2011)
I. Chính tả : (5điểm)
Bài viết không sai lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, đúng hình thức, trình bày sạch đẹp : 5 điểm .
HS viết sai mỗi lỗi chính tả trong bài viết ( Sai lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh, không viết hoa đúng qui định ) : trừ 0,5 điểm.
Lưu ý : Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn, . . . bị trừ toàn bài 1 điểm.
II. Tập làm văn : (5điểm)
Viết thành một đoạn văn ngắn khoảng 5 câu theo yêu cầu của đề bài ( Không yêu cầu hs viết thành bài văn có bố cục đầy đủ, hoàn chỉnh như các lớp 4, 5 ); viết đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả; chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ.
Khi đánh giá cho điểm, GV phải dựa trên cơ sở xem xét cả nội dung và hình thức trình bày, diễn đạt (dùng từ, đặt câu, chính tả, chữ viết ). Tùy theo mức độ sai sót về diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm như sau :
+ Giỏi: 5 -4,5 điểm; Khá : 4 – 3,5 điểm; TB : 3 – 2,5 điểm ; Yếu: 2 – 1,5 - 1 – 0,5 điểm. 

File đính kèm:

  • docDe kiem tra HK II lop2 K2.doc