Đề kiểm tra cuối kỳ I - Lớp 2 - năm học 2009 - 2010 môn: Tiếng Việt

doc9 trang | Chia sẻ: trangpham20 | Lượt xem: 2132 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra cuối kỳ I - Lớp 2 - năm học 2009 - 2010 môn: Tiếng Việt, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường TH Trần Quốc Toản
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ I- LỚP 2 - NĂM HỌC 2009- 2010
Môn: Tiếng việt 
A/ ĐỌC:
I. ĐỌC TIẾNG: 
* Học sinh lên bốc thăm một trong các đoạn sau và trả lời câu hỏi theo nội dung đoạn sau:
- Cây xoài của ông em (trang 89)
Ông em trồng cây xoài cát này trước sân khi em còn đi lẫm chẫm. Cuối đông, hoa nở trắng cành. Đầu hè quả sai lúc lỉu. Trông từng chùm quả to, đu đưa theo gió, em càng nhớ ông. Mùa xoài nào mẹ em cũng chọn những quả chín vàng to nhất bày lên bàn thờ ông.
-Sự tích cây vú sữa (trang 96)
Ngày xưa, có một cậu bé ham chơi. Một lần bị mẹ mắng, cậu vùng vằng bỏ đi. Cậu la cà khắp nơi, chẳng nghĩ đến mẹ ở nhà mỏi mắt chờ mong. Không biết cậu đi đã bao lâu. Một hôm, vừa đói vừa rét, lại bị trẻ lớn hơn đánh, cậu mới nhớ đến mẹ, liền tìm đường về nhà.
- Bông hoa niềm vui (trang 104)
 Xin cô cho em được hái một bông hoa. Bố em đang ốm nặng 
 Cô giáo đã hiểu. Cô ôm em vào lòng : 
 - Em hãy hái thêm hai bông nữa Chi ạ ! Một bông cho em vì trái tim nhân hậu của em. Một bông cho mẹ, vì cả bố và mẹ đã dạy dỗ em thành một cô bé hiếu thảo.
-Câu chuyện bó đũa (trang 112)
 	Thấy vậy, bốn người con cùng nói :
 - Thưa cha, lấy từng chiếc mà bẻ thì có khó gì ! 
 Người cha liền bảo :
 - Đúng. Như thế là các con đều thấy rằng chia lẻ ra thì yếu, hợp lại thì mạnh. Vậy các con phải biết thương yêu, đùm bọc lẫn nhau. Có đoàn kết thì mới có sức mạnh. 
- Hai anh em (trang 119)
Đêm hôm ấy, người em nghĩ: “ Anh mình còn phải nuôi vợ con. Nếu phần lúa của mình cũng bằng phần của anh thì thật không công bằng.” Nghĩ vậy, người em ra đồng lấy lúa của mình bỏ thêm vào phần của anh.
 - Bé Hoa 	(trang 121)
Bây giờ, Hoa đã là chị rồi. Mẹ có thêm em Nụ. Em Nụ môi đỏ hồng, trông yêu lắm. Em đã lớn lên nhiều. Em ngủ ít hơn trước. Có lúc, mắt em mở to, tròn và đen láy. Em cứ nhìn Hoa mãi. Hoa yêu em và rất thích đưa võng ru em ngủ.
 - Tìm ngọc (trang 138)
 	Lần này mèo đội ngọc trên đầu. Nào ngờ, vừa đi một quãng thì có con quạ sà xuống đớp ngọc rồi bay lên cây cao. Mèo nghĩ ra một mẹo. Nó nằm phơi bụng vờ chết. Quạ trúng kế, sà xuống toan rỉa thịt Mèo. Mèo nhảy xổ lên vồ. Quạ van lạy, xin trả lại ngọc.
II/ ĐỌC HIỂU: 
* Đọc thầm bài:
 BÔNG HOA NIỀM VUI
 Mới sáng tinh mơ, Chi đã vào vườn hoa của trường. Em đến tìm những bông cúc màu xanh, được cả lớp gọi là hoa Niềm Vui. Bố của Chi đang nằm bệnh viện. Em muốn đem tặng bố một bông hoa Niềm Vui để bố dịu cơn đau.
 Những bông hoa màu xanh lộng lẫy dưới ánh mặt trời buổi sáng. Chi giơ tay định hái, nhưng em bỗng chần chừ vì không ai được ngắt hoa trong vườn.
 Cánh cửa kẹt mở. Cô giáo đến. Cô không hiểu vì sao Chi đến đây sớm thế. Chi nói:
 - Xin cô cho em được hái một bông hoa. Bố em đang ốm nặng. Cô đã hiểu. Cô ôm em vào lòng:
 - Em hãy hái thêm hai bông nữa, Chi ạ ! Một bông cho em, vì trái tim nhân hậu của em. Một bông cho mẹ, vì cả bố và mẹ đã dạy dỗ em thành một cô bé hiếu thảo.
 Phỏng theo XU-KHƠM-LIN-XKI
 (Mạnh Hưởng dịch)
 Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
Câu 1: Mới sáng tinh mơ, Chi đã vào vườn hoa để làm gì ?
 A. Để tưới hoa . 
 B. Để bắt sâu cho hoa. 
 C. Để hái bông hoa Niềm Vui.
Câu 2: Chi hái hoa để làm gì ?
 A.Để cắm hoa trên bàn . 
 B. Để đem vào bệnh viện cho bố, làm dịu cơn đau của bố.
 C. Để cài lên mái tóc.
Câu 3: Vì sao cô giáo đồng ý cho Chi hái 3 bông hoa?
 A.Vì Chi đã xin phép cô.
 B.Vì thấy Chi thật tội nghiệp.
 C.Vì thấy Chi là người con hiếu thảo.
Câu 4: Câu “Bố của Chi đang nằm bệnh viện.” được cấu tạo theo mẫu câu nào dưới đây?
 A. Ai làm gì ? B. Ai là gì ? C. Ai thế nào?
B/ VI ÊT: 
I/ Chính tả (Nghe viết) : Bài : Một học sinh chăm học 
 	Đầu năm, Bắc học còn kém, nhưng em không nản, mà quyết trở thành học sinh giỏi.
Ở lớp, điều gì chưa hiểu, em nhờ cô giảng lại cho. Ở nhà, em học bài thật thuộc và làm bài tập đầy đủ. Chỉ ba tháng sau, em đã đứng đầu lớp. 
 ( Theo Tiếng việt 2 ) 
II/ Tập làm văn : 
 	Viết một đoạn văn ngắn từ ( 3 đến 5 câu ) Kể về gia đình em theo gợi ý sau : 
a. Gia đình em gồm có mấy người ? Đó là những ai ?
b. Bố mẹ em hàng ngày làm gì ? Em đang học lớp mấy ?
c. Hàng ngày em thường làm gì để giúp đỡ bố mẹ ?
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM TIẾNG VIỆT 2
 1/ ĐỌC TIẾNG :( 6 Điểm )
	GV đánh giá, ghi điểm dựa vào những yêu cầu sau:
- Đọc đúng tiếng, đúng từ: 3 điểm ( Đọc sai dưới 3 tiếng: 2,5 điểm; đọc sai từ 3 đến 5 tiếng: 2 điểm; đọc sai từ 6 đến 10 tiếng: 1,5 điểm; đọc sai từ 11 đến 15 tiếng: 1 điểm;đọc sai từ 16 đến 20 tiếng: 0,5 điểm; đọc sai trên 20 tiếng: 0 điểm).
- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu ( có thể mắc lỗi về ngắt nghỉ hơi ở 1 hoặc 2 dấu câu): 1 điểm. ( Không ngắt nghỉ hơi đúng ở 3 đến 4 dấu câu: 0,5 điểm; không ngắt nghỉ hơi đúng ở 5 dấu câu trở lên: 0 điểm )
- Tốc độ đọc đạt yêu cầu: 1 điểm ( Đọc quá 1 phút đến 2 phút: 0,5 điểm; đọc quá 2 phút, đánh vần nhẩm: 0 điểm )
 	- Trả lời đúng câu hỏi với nội dung đoạn đọc: 1điếm. ( Trả lời chưa đủ ý hoặc hiểu câu hỏi nhưng diễn đạt chưa rõ ràng: 0,5 điểm. Không trả lời hoặc trả lời sai: 0 điểm )
 2/ ĐỌC HIỂU : (4 điểm ) 
 Từ câu (1 - 4) HS làm đúng 1 câu được 1 điểm 
 1 - C , 2 - B , 3 - C , 4 - A 
 3/CHÍNH TẢ : ( 5 điểm ) 
 - HS viết đúng trình bày đẹp. Bài viết không mắc lỗi, chữ viết rõ ràng được(5điểm ) 
Bài viết sai 2 lỗi trừ 1 điểm( lỗi sai giống nhau trừ 1 lần) 
Tuỳ vào bài viết của HS mà GV chấm điểm cho phù hợp .
 4/TẬP LÀM VĂN : ( 5 điểm )
 Viết đúng bài văn kể ngắn về gia đình em theo gợi ý được từ 3 – 5 câu ( 5 điểm )
 Học sinh diễn đạt rõ ý mỗi câu được 1 điểm . 
Trường TH Trần Quốc Toản
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I – Lớp 2
 NĂM HỌC: 2009 - 2010
 Môn: Toán Thời gian: 40 phút
Bài 1: Đặt tính rồi tính:
A. 43 + 39 B. 17 + 28 C. 57 - 9 D. 94 - 36
Bài 2: 5 + 6 – 8 = ?
 A. 2 B. 3	 C. 4	 D. 6
Bài 3: >, <, = 
A. 25 + 4 .. 30	B. 40 + 9 .. 7 + 42
Bài 4: Đúng ghi Đ, sai ghi S:
A. 9 + 9 =18 
B. 16 - 9 =25
C. 13 - 8 = 6
D. 7 + 9 = 16
Bài 5: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
 	Hình vẽ bên :
A. Có hình tam giác.
B. Có hình tứ giác.
Bài 6: Tìm x:
a. x + 14 = 61	b. 32 - x = 18
Bài 7. Nối( theo mẫu)
 15 l + 6 l – 10 l 	5 kg
 25 kg – 14 kg+ 4 kg 	15 kg
 10 kg – 5 kg 	11 l
Bài 8: Một cửa hàng đồ chơi có 83 ô tô và máy bay, trong đó có 45 ô tô. Hỏi cửa hàng đó có bao nhiêu máy bay ?
Bài 9: 
=
71
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM TOÁN LỚP 2
Bài 1: ( 2 điểm ).
- Đặt tính và thực hiện đúng mỗi phép tính ghi 0.5 điểm. Đặt tính đúng, kết quả sai ghi 0.25 điểm.
 a) 43 b) 17 c) 57 d) 94 
 + + - - 
 39 28 9 36
 82 45 48 58
Bài 2: ( 0, 5 điểm ).
 - Câu B
Bài 3: ( 1điểm ).
	- Điền đúng mỗi câu ghi 0,5 điểm. 
	 A. < B. =
Bài 4: ( 1điểm ).
	- Điền đúng mỗi câu ghi 0,25 điểm 
a. Đ b. S c. S d. Đ
Bài 5: 1 điểm ( mỗi ý đúng ghi 0,5 điểm)
2 hình tam giác 
4 hình tứ giác
Bài 6: (1 điểm )
	- Tính đúng mỗi câu ghi 0,5 điểm .
A. x + 14 = 61	B. 32 - x = 18
 x = 61 – 14 ( 0,25đ)	 x = 32 - 18( 0,25đ)
	x = 47( 0,25đ)	 x = 14( 0,25đ)
Bài 7. (1 điểm). Nối đúng mỗi phép tính ghi 0,5 điểm 
 15 l + 6 l – 10 l 5 kg
 25 kg – 14 kg+ 4 kg 15 kg
 10 kg – 5 kg 11 l
Bài 8: (2 điểm)
 Bài giải: 
 Số máy bay cửa hàng đó có là : (Cửa hàng có số máy bay là: ) (0.5 điểm) 
 83 – 45 = 38 (máy bay) (1 điểm )
 Đáp số: 38 máy bay (0.5 điểm )
Bài 9 (0.5 điểm)
	- Tuỳ phép tính học sinh tính đúng giáo viên ghi điểm.
Trường TH Trần Quốc Toản 	 BÀI KIỂM TRA CUỐI KỲ I 
Họ và tên: .	 NĂM HỌC 2009-2010
Lớp: 2	 	 	 Môn: Toán 
Thời gian 40 phút không kể thời gian giao đề 	
Chữ ký
Điểm
Lời nhận xét của GV chấm
Chấm lần 1:
.
...........................
...........................
...........................
...........................
...........................
Chấm lần 2:
.
KTra: 
Bài 1: Đặt tính rồi tính:
A. 43 + 39 	B. 17 + 28 	C. 57 - 9 D. 94 – 36
	.	 .	 ..
	.	 .	 ..
	.	 .	 ..
	.	 .	 ..	
Bài 2: 5 + 6 – 8 = ?
 A. 2 B. 3	 C. 4	 D. 6
Bài 3: >, <, = 
A. 25 + 4 .. 30	B. 40 + 9 .. 7 + 42
Bài 4: Đúng ghi Đ, sai ghi S:
A. 9 + 9 =18 
B. 16 - 9 =25
C. 13 - 8 = 6
D. 7 + 9 = 16
Bài 5: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
 	Hình vẽ bên :
A. Có hình tam giác.
B. Có hình tứ giác.
Bài 6: Tìm x:
a. x + 14 = 61	b. 32 - x = 18
 ..	 .
 ..	 .
 ..	 .
Bài 7. Nối( theo mẫu)
 15 l + 6 l – 10 l 	5 kg
 25 kg – 14 kg + 4 kg 	15 kg
 10 kg – 5 kg 	11 l
Bài 8: Một cửa hàng đồ chơi có 83 ô tô và máy bay, trong đó có 45 ô tô. Hỏi cửa hàng đó có bao nhiêu máy bay?
Bài giải:
Bài 9: 
=
71
Trường TH Trần Quốc Toản 	 BÀI KIỂM TRA CUỐI KỲ I 
Họ và tên: .	 NĂM HỌC 2009-2010
Lớp: 2	 	 	 Môn: Tiếng việt 
Thời gian 30 phút không kể thời gian giao đề 	
Chữ ký
Điểm
Lời nhận xét của GV chấm
Chấm lần 1:
.
...........................
...........................
...........................
...........................
...........................
Chấm lần 2:
.
KTra: 
* Đọc thầm bài:
 BÔNG HOA NIỀM VUI
 Mới sáng tinh mơ, Chi đã vào vườn hoa của trường. Em đến tìm những bông cúc màu xanh, được cả lớp gọi là hoa Niềm Vui. Bố của Chi đang nằm bệnh viện. Em muốn đem tặng bố một bông hoa Niềm Vui để bố dịu cơn đau.
 Những bông hoa màu xanh lộng lẫy dưới ánh mặt trời buổi sáng. Chi giơ tay định hái, nhưng em bỗng chần chừ vì không ai được ngắt hoa trong vườn.
 Cánh cửa kẹt mở. Cô giáo đến. Cô không hiểu vì sao Chi đến đây sớm thế. Chi nói:
 - Xin cô cho em được hái một bông hoa. Bố em đang ốm nặng. Cô đã hiểu. Cô ôm em vào lòng:
 - Em hãy hái thêm hai bông nữa, Chi ạ ! Một bông cho em, vì trái tim nhân hậu của em. Một bông cho mẹ, vì cả bố và mẹ đã dạy dỗ em thành một cô bé hiếu thảo.
 Phỏng theo XU-KHƠM-LIN-XKI
 (Mạnh Hưởng dịch)
	Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng.
Câu 1: Mới sáng tinh mơ, Chi đã vào vườn hoa để làm gì ?
 A. Để tưới hoa . 
 B. Để bắt sâu cho hoa. 
 C. Để hái bông hoa Niềm Vui.
Câu 2: Chi hái hoa để làm gì ?
 A.Để cắm hoa trên bàn . 
 B. Để đem vào bệnh viện cho bố, làm dịu cơn đau của bố.
 C. Để cài lên mái tóc.
Câu 3: Vì sao cô giáo đồng ý cho Chi hái 3 bông hoa?
 A.Vì Chi đã xin phép cô.
 B.Vì thấy Chi thật tội nghiệp.
 C.Vì thấy Chi là người con hiếu thảo.
Câu 4: Câu “Bố của Chi đang nằm bệnh viện.” được cấu tạo theo mẫu câu nào dưới đây?
 A. Ai làm gì ? B. Ai là gì ? C. Ai thế nào?

File đính kèm:

  • docDe KT CKI 2009 2010.doc